Chào mừng các bạn đến với tiengtrunghanngu.com trong bài học tên các hãng điện thoại trong TIẾNG TRUNG. Bài học này trung tâm tiengtrunghanngu.com sẽ gửi tới các bạn cách đọc Apple, Samsung, Sony, Huawei, Oppo… trong tiếng Trung là gì và một số mẫu câu giao tiếp nhé : Từ vựng Mẫu câu 老板,我要买手机 […]
Lưu ý: Ở đây số 1 đọc là / yī / khác với cách đọc số điện thoại trong tiếng Trung là / yāo /. Số đếm trong tiếng Việt dùng đơn vị là Nghìn và Triệu, còn Tiếng Trung là Vạn và Trăm Triệu. Cho nên phải lấy 万 / wàn / (Vạn) và 亿 / yì / (Trăm Triệu) làm cơ sở. 一万
1rRSOIE. Cách đọc số điện thoại trong tiếng Trung là chủ đề rất quan trọng không chỉ giúp người học giữ liên lạc với người khác mà còn giúp người học nhận được sự trợ giúp trong những trường hợp khẩn cấp. Số thuê bao tại trung Quốc rất đa dạng với nhiều mã vùng và mã tỉnh khác nhau. Vậy bạn đã biết cách đọc số thuê báo hay số điện thoại khẩn cấp chuẩn như người bản xứ chưa? Hãy cùng Hicado tìm hiểu trong bài viết dưới đây để có cách đọc số điện thoại trong tiếng Trung chuẩn xác nhất nhé! >> Khóa học tiếng Trung siêu trí nhớ – Phương pháp độc quyền nâng cao vốn từ vựng Cách đọc số điện thoại trong tiếng Trung từ 0 đến 9 của người Trung Quốc hoàn toàn giống với cách đọc số điện thoại ở Việt Nam. Người Trung Quốc thường đọc số điện thoại theo cách đọc từng số một, độc riêng biệt cho đến khi hết dãy số. Vì vậy, để đọc số điện thoại tiếng Trung thông thạo, bạn cần nắm vững và đọc chính xác cách đọc số đếm. Hơn thế nữa, do một dãy số điện thoại có tới 11 ký tự khá dài, bị trộn lẫn nhau rất dễ bị nhầm, nên cách đọc số điện thoại sẽ có một vài thay đổi khác so với đọc số đếm. Bạn hãy tham khảo bài cách đọc số điện thoại trong tiếng Trung chính xác nhất để nâng cao vốn từ vựng tiếng Trung giao tiếp của bản thân nhé! Tiếng Việt Phiên âm Tiếng Trung Số 0 líng Số 0 Số 1 Dùng khi nó các dãy số dài như Số nhà, điện thoại, biển xe… yāo Số 1 Dùng khi nó các dãy số dài như Số nhà, điện thoại, biển xe… Số 2 èr Số 2 Số 3 sān Số 3 Số 4 sì Số 4 Số 5 wǔ Số 5 Số 6 liù Số 6 Số 7 qī Số 7 Số 8 bā Số 8 Số 9 jiǔ Số 9 >> Danh sách 25 trung tâm tiếng Trung uy tín tại Việt Nam Mẫu câu hỏi và câu trả lời số điện thoại trong tiếng Trung Cấu trúc ngữ pháp và lưu ý khi đọc số thuê bao Trung Quốc >> Thành thạo giao tiếp tiếng Trung chỉ trong 2 tháng – Gọi ngay 0912 444 686 để được tư vấn miễn phí Đọc số điện thoại trong tiếng Trung có cấu trúc ngữ pháp nhất định tuân thủ như sau – Hỏi số điện thoại bằng 多少 – / duō shǎo / 多少 – / duō shǎo / nghĩa là bao nhiêu. Đây là một từ để hỏi thường được sử dụng phổ biến khi hỏi về số thuê bao, số tiền hay giá cả trong tiếng Trung. 电话号码是多少 – / diànhuà hàomǎ shì duōshao / Số điện thoại của bạn là gì? – Sử dụng yāo để chỉ số 1 trong số điện thoại Cách đọc số điện thoại trong tiếng Trung rất đơn giản nhưng rất dễ gây nhầm lẫn trong việc phát âm. Vì vậy, khi đọc số điện thoại sẽ có những số được đọc khác so với trong cách đọc số đếm. Đó là số 1 yī với số 7 qī, với cách đọc này giúp cho người nói tránh được phát âm nhầm lẫn trong trường hợp đọc số thuê bao có nhiều số trùng nhau. Có nhiều người Trung Quốc vẫn thích phát âm số 1 là yāo trong số điện thoại. Trên thực tế, việc sử dụng yī hay yāo khi đọc số điện thoại đều đúng, tuy nhiên yāo là cách phát âm được dùng phổ biến nhất ở Trung Quốc. >> Xem thêm Cách học từ vựng tiếng Trung dễ nhớ, hiệu quả nhất cho người mới bắt đầu Hội thoại về chủ đề xin số điện thoại tiếng Trung >> X3 tiền lương với tiếng Trung giao tiếp – Gọi 0912 444 686 để nhận tư vấn miễn phí Để thông thạo cách đọc số điện thoại trong tiếng Trung, người học cần thực hành rèn luyện những từ vựng liên quan đến số điện thoại mỗi ngày. Một trong những cách rèn luyện từ vựng liên quan đến số điện thoại là học từ qua ngữ cảnh, qua các đoạn hội thoại hằng ngày. Nhằm giúp người học nâng cao kỹ năng giao tiếp tiếng Trung, Hicado đã cung cấp những cuộc hội thoại để người học rèn luyện mỗi ngày trong bảng dưới đây. Bạn hãy lưu lại và luyện tập hằng ngày để nâng cao khả năng giao tiếp tiếng Trung của bản thân nhé! Bên A Bên B 你好。这是南方公司。请问,您找谁? 你好,小姐。我找亚洲部的陈经理。 / Nǐ hǎo. Zhè shì Nánfāng Gōngsī. Qǐngwèn, nín zhǎo shéi / / Nǐ hǎo, xiǎojie. Wǒ zhǎo Yàzhōubù de Chén Jīnglǐ / Xin chào, đây là công ty Nam Phương. Xin hỏi ngài tìm ai ạ? Chào cô, tôi muốn nói chuyện với giám đốc Trần của bộ phận Châu Á. 对不起,陈经理现在不在这儿。他去中国出差了。 现在他在中国什么地方?他在中国的电话号码是多少? / Duìbuqǐ, Chén jīnglǐ xiànzài bú zài zhèr. Tā qù Zhōngguó chū chāi le / / Xiànzài tā zài Zhōngguó shénme dìfang ? Tā zài Zhōngguó de di ànhuà hàomǎ shì duōshǎo / Xin lỗi, giám đốc Trần hiện tại không ở đây ạ. Ông ấy đi công tác Trung Quốc rồi. Hiện giờ ông ấy ở chỗ nào Trung Quốc vậy? Số điện thoại của ông ấy ở Trung Quốc là gì nhỉ? 现在他在中国北京。他住在北京国际饭店。他房间的电话号码是 011-85-50-8589-6791,转1180。 他有手机吗? / Xiànzài tā zài Zhōngguó Běijīng. Tā zhù zài Běijīng Guójì Fàndi àn. Tā fángjiān de diànhuà hàomǎ shì líng yāo yāo bā wǔ wǔ líng bā wǔ bā jiǔ liù qī jiǔ yāo, zhuǎn yāo yāo bā líng 011-85-50-8589-6791, zhuǎn 1180 / / Tā yǒu shǒujī ma / Hiện giờ ông ấy ở Bắc Kinh – Trung Quốc. Ông ấy ở khách sạn Quốc tế Bắc Kinh. Số điện thoại phòng của ông ấy là 011-85-50-8589-6791 chọn đường dây 1180. Ông ấy có máy di động không vậy? 有。他的手机号码是 135 28084479 你知道他什么时候回美国吗? / Yǒu. Tā de shǒujī hàomǎ shì yāo sān wǔ, èr bā líng bā, sì sì qī jiǔ 135 28084479 / / Nǐ zhīdao tā shénme shíhou huí Měiguó ma / Có, số di động của ông ấy là 135 28084479. Cô có biết bao giờ ông ấy về Mỹ không thế? 两个星期。 两个星期?几月几号? / Liǎng ge xīngqī / / Liǎng ge xīngqī ? Jǐ yuè jǐ hào / Hai tuần nữa ạ. Hai tuần nữa cơ á? Là ngày mấy tháng mấy thế? 九月三十号 谢谢 / Jiǔyuè sānshí hào / / Xièxie / Ngày 30 tháng 9. Cám ơn. 不客气。 / Bú kèqi / Không có chi ạ. Cuộc hội thoại 2 Bên A Bên B 你的号码是多少? nǐ de hàomǎ shì duōshao? Số điện thoại của bạn là gì? 一三五,二八零八,四四七九。 yāo sān wǔ, èr bā líng bā, sì sì qī jiǔ. 135 28084479 再说一次。 zài shuō yī cì. Nói lại một lần nữa xem nào. 一三五,二八零八,四四七九。 yāo sān wǔ, èr bā líng bā, sì sì qī jiǔ. 135-28084479. 知道了,谢谢! zhīdào le, xièxie! Tôi biết rồi, cảm ơn. 不用谢。 bùyòng xiè. Không cần đâu. Cuộc hội thoại 3 Bên A Bên B 您好,我能为您提供什么帮忙吗? nínhǎo, wǒ néng weì nín tígòng shénme bàngmáng ma? Xin chào, tôi có thể giúp gì được cho anh không ạ? 请问王经理在吗? qǐngwèn wáng jīnglǐ zài ma? Xin hỏi tổng giảm đốc Vương có ở đấy không vậy? 对不起,他不在,他刚出去办事。请问您有事想找他吗? duìbùqǐ, tā bú zài, tā gāng chūqù bàn shì. qǐngwèn nín yǒu shì xiǎng zhǎo tā ma? Xin lỗi, ông ấy không ở đây, ông ấy vừa ra ngoài có chút việc, xin hỏi anh tìm ông ấy có việc gì không? 我是M公司销售经理, 我想和他讨论一下我们上个星期签订的合同。 wǒ shì M gōngsī de xiāoshòu jīnglǐ, wǒ xiǎng hé tā tǎolùn yíxià shàng ge xīngqī qiāndìng de hétong. Tôi là giám đốc bán hàng của công ty M, tôi muốn thảo luận với ông ấy về bản hợp đồng đã kí tuần trước. 很抱歉,恐怕他可能很久后才回来。 hěn bàoqiàn, kǒngpà tā hěn jiǔ hòu cái huílai. Thật xin lỗi, chỉ e là rất lâu sau ông ấy mới quay lại. A 这样吧,你可以给我他的电话号码吗?我有急事想跟他谈一谈。 zhèyàng ba, nǐ kěyǐ gěi wǒ tā de diànhuà hàomǎ ma? wǒ yǒu jíshì xiǎng gēn tā tán yī tán. Vậy thế này đi, cô có thể cho tôi số điện thoại của ông ấy không? tôi có việc gấp muốn bàn với ông ấy. B:当然可以, 他的电话号码是 123456789。 dāngrán kěyǐ. tā de diànhuà hàomǎ shì 123456789 Đương nhiên rồi, số điên thoại của ông ấy là 123456789 A 还有一件事,我有些文件想转交给他。你给我他家的地址,可以吗? háiyǒu yí jiàn shì, wǒ yǒu xiē wénjiàn xiǎng zhuǎnjiāo gěi tā. nǐ gěi wǒ tā jiā de dìzhǐ kěyǐ ma? Còn một điều nữa, tôi muốn chuyển một số tài liệu cho anh ấy. Bạn có thể cho tôi địa chỉ của anh ấy? 他住在A街3楼9层902号。 tā zhù zài A jiē 3 lóu 9 céng 902 hào. Anh ấy sống tại Số 902, Tầng 9, Tòa số 3, Phố A. 非常感谢你的帮助。 fēicháng gǎnxiè nǐ de bàngzhù. Chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của cô. 您别客气,这是我应该做的。 nǐ bié kèqi, zhèshì wǒ yīnggāi zuò de. Anh đừng khách sáo, đây là việc tôi nên làm. Cách đọc số đường dây nóng khẩn cấp bằng tiếng Trung Bất kỳ đất nước nào trên thế giới đều có những số điện thoại khẩn cấp để trợ giúp tại các địa phương về an ninh trật tự, tai nạn giao thông, cướp giật, trộm cắp, đánh nhau, bạo lực,… Để nhận được sự hỗ trợ trong những trường hợp khẩn cấp, bạn cần nắm rõ cách đọc số đường dây nóng khẩn cấp bằng tiếng Trung. Dưới đây, Hicado đã tổng hợp cách đọc số điện thoại khẩn cấp cho bạn khi sinh sống và làm việc tại Trung Quốc như sau – Các số điện thoại khẩn cấp của Trung Quốc + 110 – / yāo – yāo – líng / Đường dây nóng của cảnh sát + 119 – / yāo – yāo – jiǔ / Số điện thoại khẩn cấp cứu hỏa Trung Quốc + 120 – / yāo – èr – líng / Số điện thoại khẩn cấp cứu thương + 122 – / yāo – èr – èr / Đường dây nóng khi xảy ra tai nạn giao thông Trong trường hợp khẩn cấp bạn gọi đến đường dây nóng 112 tại Trung Quốc, bạn sẽ nhận được một cuộc trò chuyện tự động như sau 你好!匪警请拨110,火警请拨119,医疗急救请拨120,交通事故请拨122,市话障碍请在112 / Nǐ hǎo! Fěi jǐng qǐng bō yāo – yāo – líng, huǒjǐng qǐng bō yāo – yāo – jiǔ, yīliáo jíjiù qǐng bō yāo – èr – líng, jiāotōng shìgù qǐng bō yāo – èr – èr, shìhuà zhàng’ài qǐng zài yāo – yāo – èr / Xin chào! Gọi nhân viên cảnh sát, vui lòng bấm số 110, đối với báo cháy, vui lòng bấm số 119, Gọi cấp cứu y tế, vui lòng bấm số 120, đối với tai nạn giao thông, vui lòng bấm số 122, đối với các rào cản cuộc gọi địa phương, vui lòng bấm số 112. Tiếp sau đó, bạn sẽ nghe thấy cuộc trò chuyện tự động này bằng tiếng Anh. – Số điện thoại khẩn cấp tại Việt Nam + 111 – / yāo – yāo – yāo / Số điện thoại khẩn cấp bảo vệ trẻ em, hoạt động 24/24h hoàn toàn miễn phí + 112 – / yāo – yāo – èr / Đường dây nóng yêu cầu trợ giúp và tìm kiếm cứu nạn trên phạm vi toàn quốc + 113 – / yāo – yāo – sān / Đường dây nóng công an hoặc cảnh sát khi có việc liên quan đến an ninh trật tự + 114 – / yāo – yāo – sì / Đường dây nóng gọi cơ quan phòng cháy chữa cháy, cứu hộ cứu nạn + 115 – / yāo – yāo – wǔ / Đường dây nóng yêu cầu cấp cứu về y tế Trên đây là những kiến thức liên quan đến cách đọc số điện thoại trong tiếng Trung. Hicado hy vọng qua bài viết này cung cấp cho bạn những tài liệu tiếng Trung bổ ích nhất. Chúc các bạn đạt được những thành công trên con đường chinh phục tiếng Trung! Xem ngay bộ từ vựng tiếng Trung theo chủ đề Khám phá từ vựng tiếng Trung chủ đề âm nhạc – Hicado Academy Mỹ phẩm tiếng Trung – Từ vựng và mẫu câu chủ đề làm đẹp Bộ từ vựng tiếng Trung xuất nhập khẩu chuyên ngành – Hicado Từ vựng tiếng Trung chủ đề thể thao dưới nước – Hicado Academy Từ vựng tiếng Trung về nghề nghiệp Cách giới thiệu nghề nghiệp Danh sách từ vựng tiếng Trung về thiết bị điện, chuyên ngành điện tử Bảng số đếm tiếng Trung – Học cách đọc số tiếng Trung đơn giản dễ hiểu Từ vựng tiếng Trung chủ đề du lịch – Mẫu câu – Hội thoại Nói về sở thích bằng tiếng Trung Từ vựng tiếng Trung về sở thích Từ vựng tiếng Trung chủ đề tiền tệ kèm hội thoại thông dụng Có thể bạn không cần quá giỏi về mặt cấu trúc ngữ pháp. Nhưng chắc chắn từ vựng tiếng Trung và kỹ năng giao tiếp là điều tối thiểu bạn cần phải có trong giao tiếp hội thoại. Việc học tiếng Trung giao tiếp thành thạo sẽ giúp bạn mở rộng cơ hội việc làm cũng như thăng tiến trong sự nghiệp. Để nâng cao khả năng tiếng Trung của mình, bạn đừng bỏ qua khóa học tiếng Trung siêu trí nhớ tại Hicado – đạt HSK6 chỉ trong một năm nhé! Tiếng Trung siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2 >> Thành thạo giao tiếp tiếng Trung chỉ trong 2 tháng – Gọi ngay 0912 444 686 để được tư vấn miễn phí Hiện nay trung tâm giáo dục quốc tế Hicado đang cung cấp khóa học cho những đối tượng có nhu cầu học như những du học sinh, người lao động, doanh nghiệp nước ngoài,… Có nhiều khóa học phù hợp cho từ đối tượng khác nhau, mỗi khóa học tại Hicado đều có lộ trình và định hướng rõ ràng để người học không bị mơ hồ. Tuy nhiên chúng tôi sẽ gộp các khoá học thành hai nhóm lớn chính như sau Khóa học tiếng Trung giao tiếp cơ bản 1,2 Khóa học này dành cho những người mới bắt đầu học tiếng Trung trên toàn quốc, những người muốn ôn thi HSK1, HSK2 và muốn có kỹ năng giao tiếp cơ bản. Nội dung học ở phần này chủ yếu giúp học viên tiếp xúc và làm quen cơ bản với tiếng Trung bằng những bài luyện đọc, luyện phát âm, học bộ từ vựng giao tiếp cơ bản về các chủ đề cuộc sống và học ngữ pháp để luyện thi HSK1,2. Mục tiêu khóa học này là sẽ giúp học viên có thể giao tiếp về chủ đề cơ bản trong cuộc sống, nắm chắc khoảng 200- 500 từ vựng thông dụng và các ngữ pháp nền tảng, cần thiết để học viên thi HSK1 và HSK2. Khóa học tiếng Trung giao tiếp siêu trí nhớ online 3,4,5 Đây là khóa học chuyên sâu cho các học viên đã hoàn thành lớp giao tiếp cơ bản 1 và 2 tại trung tâm học tiếng Trung Hicado. Kiến thức phần này tập trung vào đào tạo chuyên sâu về giao tiếp cho học viên, học viên vẫn sẽ được đào tạo đủ 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết nhưng tập trung đẩy mạnh hơn cả là kỹ năng nghe và nói, khoá học này sẽ có thêm nhiều bộ từ vựng về các chủ đề nâng cao và chuyên sâu hơn về công việc. Khi tham gia khóa học tại Hicado, bạn không chỉ nâng cao được trình độ tiếng Trung của mình mà còn được bổ trợ thêm rất nhiều các kỹ năng mềm như thuyết trình, rèn luyện tính tự giác trong học tập, tìm được phương pháp học tập đúng đắn, kỹ năng quản lý thời gian, kỹ năng làm việc nhóm. Vậy tiếng Trung siêu trí nhớ online khác gì các khóa học thông thường khác? Các chương trình học tiếng Trung siêu trí nhớ của Hicado được giảng dạy theo phương pháp Siêu trí nhớ với công thức Vui – Đúng – Đủ – Đều, học đến đâu nhớ đến đó, không dùng nhưng vẫn nhớ đến. Khi tham gia khóa học tiếng Trung siêu trí nhớ, bạn sẽ nhận được các lợi ích như sau + Luyện tập liên tục Bạn sẽ được tương tác và thực hành “luyện nói song song” trong lớp thay vì đợi từng người nói như trong lớp học truyền thống + Tăng sự tập trung Khi học online bạn sẽ lựa chọn cho mình một không gian yên tĩnh, không bị xao nhãng bởi những người xung quanh, từ đó tăng tính tập trung + Tiết kiệm thời gian Với việc học online, bạn sẽ không phải mất thời gian cho việc di chuyển, bạn sẽ tiết kiệm được 1 – 2 tiếng đi lại. Trong khoảng thời gian này, bạn hoàn toàn có thể dành để nghỉ ngơi hoặc ôn tập bài + Mở rộng mối quan hệ Tham gia khóa học, bạn sẽ có thể mở rộng mối quan hệ của mình khi gặp gỡ được các bạn ở khắp vùng miền trên cả nước, với các du học sinh Việt Nam ở Mỹ, Anh, Nhật Bản, Philipin, Úc, Singapore… + Phòng học thoải mái Nơi học tập của bạn chính là căn phòng của mình, tạo cảm giác thoải mái và tự do + Bạn không cần phải lo lắng khi học online sẽ không được gặp thầy cô hay bạn bè vì bạn có thể gặp bè bạn, thầy cô tại các sự kiện offline của lớp học + Kết quả vượt trội Mặc dù học online nhưng bạn sẽ không cần lo lắng về kết quả học. Dù lịch học có những ngày thời tiết xấu hay mệt mỏi những bạn vẫn có thể tham gia lớp học một cách đầy đủ. >> Xem thêm Khóa học tiếng Trung cấp tốc cho người mới bắt đầu từ A – Z hiệu quả nhất Sau khi hoàn thành khóa học siêu trí nhớ này, học viên sẽ có thể giao tiếp với người bản xứ, nắm chắc từ 700 – 2500 từ vựng thông dụng và chuyên sâu hơn. Với những kiến thức đã học được, học viên có thể tự luyện thi HSK3,4,5 và thậm chí là HSK6 cùng các chứng chỉ khác như HSKK sơ cấp, HSKK trung cấp và các kỹ năng phục vụ cho các công việc như phiên dịch viên hay dịch chuyên đề. Cảm nhận của các học viên sau khi tham gia khóa học tiếng Trung siêu trí nhớ tại Hicado Ưu đãi lớn dành cho khóa học tiếng Trung online tại Hicado >> X3 tiền lương với tiếng Trung giao tiếp – Gọi 0912 444 686 để nhận tư vấn miễn phí *Siêu ưu đãi các khóa học tiếng Trung online tại Hicado Khi học viên đăng ký ngay 2 khóa học tiếng Trung online liên tiếp tại Hicado sẽ được giảm thêm 5% ngay lập tức cho mỗi khóa học. Cùng với đó, bạn sẽ được tặng kèm bộ tài liệu học tập, tặng kèm bộ flashcard để học từ vựng nhanh chóng. Bạn sẽ được học miễn phí 21 buổi học mất gốc cùng với cực kỳ nhiều ưu đãi khác có giá trị khi bạn bắt đầu tham gia lớp học. Thời gian ưu đãi còn rất ngắn, số lượng ưu đãi có hạn, hãy nhanh tay đăng ký cho bản thân một khóa học tiếng Trung online tại Hicado ngay trong ngày hôm nay để nhận được vô vàn quà tặng và khuyến mại đặc biệt. >> Gọi ngay 0912 444 686 để được tư vấn về lộ trình học tiếng Trung cấp tốc cho người mới bắt đầu *Học phí ưu đãi cho 10 học viên đăng ký đầu tiên trong tuần này Đến với Hicado, người học sẽ có cơ hội được học trong một môi trường với các phương pháp giảng dạy tối ưu, cơ sở vật chất hiện đại, tài liệu độc quyền cùng với mức giá vô cùng hợp lý. Đặc biệt, nếu 1 trong 10 người đầu tiên đăng ký khóa học trong tuần, mức chi phí cho một buổi học của bạn chỉ rơi vào khoảng đồng. Cụ thể dưới đây Tài liệu tặng kèm khi tham gia khóa học tiếng Trung online tại Hicado Khi đến với Hicado, bạn sẽ nhận được trải nghiệm phương pháp học mới nhất giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng và đơn giản hơn. Cùng với đó, bạn có cơ hội nắm trong tay những tài liệu học độc quyền miễn phí 100%. Giáo trình học tiếng Trung online độc quyền, miễn phí của Hicado Bộ thẻ flashcard từ vựng hỗ trợ học tiếng Trung online của Hicado Để có thể xây dựng được một lớp học tiếng Trung chất lượng như vậy thì các giáo viên tại Hicado đã bỏ rất nhiều nhiệt huyết và công sức của mình chăm chút vào đó. Bên cạnh đó, các giáo viên ở đây đã có nhiều năm kinh nghiệm siêu trí nhớ, có cách truyền đạt phương pháp học hiệu quả nên mới có thể tạo ra những khoa học thú vị đến như vậy. Không những thế những giáo trình mà học viên được học tại Hicado đều là đều được biên soạn một cách độc quyền bởi những người giáo viên ở đây. Ngoài ra, nếu còn bất kỳ khó khăn hay thắc nào về học tiếng Trung cơ bản hoặc nói về sở thích bằng tiếng Trung, đừng quên liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây để được tư vấn tốt nhất nhé! TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC TẾ HICADO Đào tạo ngoại ngữ, tư vấn du học & việc làm Số 1 tại Hà Nội Trụ sở Địa chỉ Số nhà 43, ngách 322/76, Nhân Mỹ, Mỹ Đình 1, Nam Từ Liêm, Hà Nội Điện thoại 0912 444 686 – Email Wechat hicado Văn phòng đại diện VPĐD tại Hải Dương Số 61, đường Chu Văn An, thị trấn Thanh Miện, Hải Dương VPĐD tại Hưng Yên Số 88, Chợ Cái, Trưng Trắc, Văn Lâm, Hưng Yên VPĐD tại Lào Cai Số 244 – đường Nguyễn Huệ – Phường Phố Mới – TP Lào Cai
Biết cách đọc số trong tiếng Trung chắc hẳn sẽ là bài học cơ bản đầu tiên mà bất kỳ ai cũng không thể bỏ qua khi dấn thân vào con đường này. Tuy nhiên, các bạn thật sự đã nắm vững tất cả cách đọc số trong tiếng Trung chưa? Phân biệt được sự khác nhau khi đọc số đếm, số thứ tự, số phòng, giá tiền trong tiếng Trung? Cùng tiengtrung123 ôn lại qua bài viết này nha. Cách đọc số đếm trong tiếng TrungCách đọc số thứ tự trong tiếng TrungCách đọc số điện thoại và số phòng trong tiếng TrungCách đọc số thập phân, phân số và phần trăm trong tiếng Trung:Cách đọc số thập phânCách đọc phân sốCách đọc phần trămCách đọc số tiền Cách đọc các số từ 0 đến 10 chắc chắn là không còn khó khăn gì với các bạn nữa rồi phải không nào. Chính vì vậy mình sẽ lướt qua phần này mà trực tiếp đi tới phần mang tính thử thách hơn nha. 11 十一 Shíyī 12 ………. 十二 Shí’èr 19 十九 Shíjiǔ 20 二十 Èrshí 100 一百 Yībǎi 101 ………. 一百零一 Yībǎi líng yī 111 ………. 一百一十一 Yībǎi yīshíyī 190 一百九十 Yībǎi jiǔshí 1000 一千 Yīqiān 1001 ………. 一千零一 Yīqiān líng yī 1010 一千零一十 Yīqiān líng yīshí 1110 一千一百一十 Yīqiān yībǎi yīshí 10 000 一万 Yī wàn 100 000 十万 Shí wàn 1 000 000 一百万 Yībǎi wàn 10 000 000 一千万 Yīqiān wàn Bảng các số hạng trong tiếng Trung 百亿 十亿 亿 千万 百万 十万 万 千 百 十 Bǎi yì Shí yì Yì Qiān wàn Bǎi wàn Shí wàn Wàn Qiān Bǎi Shí Chục tỉ Tỉ Trăm triệu Chục triệu Triệu Trăm nghìn Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vị 6 5 0 0 0 0 0 0 0 650 000 000 六亿五千万:Sáu trăm năm mươi triệu Liù yì wǔqiān wàn ♦ Lưu ý Những số lớn hơn 100 như 110, 1100, 11000, …. nếu phía sau không có lượng từ đi kèm, có thể lượt bỏ chữ “十,百,千”và đọc tắt là ”一百一,一千一,一万一” Nếu giữa hai con số, xen giữa là số 0, thì phải đọc luôn những con số đứng sau chữ số Ví dụ 1010 đọc là “一千零一十” Cách đọc số thứ tự trong tiếng Trung 第 + Con số 第 + Con số + Lượng từ + Danh từ Ví dụ 这次比赛小刘第一名,小王第二名,小明第三名。 Zhè cì bǐsài xiǎo liú dì yī míng, xiǎo wáng dì èr míng, xiǎomíng dì sān míng. 第十六课文,昨天我们学完了。 Dì shíliù kèwén, zuótiān wǒmen xué wán le. Cách đọc số điện thoại và số phòng trong tiếng Trung Khi đọc số điện thoại và số phòng, sẽ đọc từng con số, trong đó, số 1 đọc là “Yāo”, số 2 đọc là “Èr” chứ không đọc là “Liǎng”. Ví dụ A 请问你的电话号码是多少? Qǐngwèn nǐ de diànhuà hàomǎ shì duōshǎo? B:0968858118 Líng jiǔ liù bā bā wǔ bā yāo yāo bā. A 你住在几号房间?(Nǐ zhù zài jǐ hào fángjiān?) B:102 号房间。(Yāo líng er hào fángjiān) Cách đọc số thập phân, phân số và phần trăm trong tiếng Trung: Cách đọc số thập phân Dấu “.”trong số thập phân đọc là “Diǎn”, những con số phía sau dấu chấm đều phải đọc từng con số một. Ví dụ 零点五四三儿一 五点八九六七五四三 Líng diǎn wǔ sì sān er yī Wǔ diǎn bā jiǔ liù qī wǔ sì sān Cách đọc phân số Khi đọc phân số trong tiếng Trung sẽ ngược lại so với cách đọc phân số của tiếng Việt, đó là, ta phải đọc mẫu số trước, tử số sau. Mẫu số + 分之 + Tử số Ví dụ 4/5 4/3 1/3 四分之五 三分十四 三分之一 Sì fēn zhī wǔ Sān fēn shísì Sān fēn zhī yī Cách đọc phần trăm % trong tiếng Trung đọc là 百分之 (Bǎi fēn zhī) 百分之 + Con số Ví dụ 100% 百分之百 Bǎifēnzhībǎi 60% 百分之六十 Bǎi fēn zhī liùshí 5% 百分之五 Bǎi fēn zhī wǔ Cách đọc số tiền Đơn vị tiền tệ của Việt Nam là “đồng”, kí hiệu là “đ”, tiếng Trung là “越盾”(Yuè dùn) Ví dụ 20 000đ 100 000đ 4 000 000đ 两万越盾 十万越盾 四百万越盾 Liǎng wàn yuè dùn Shí wàn yuè dùn Sìbǎi wàn yuè dùn Đơn vị tiền tệ của Trung Quốc là “nhân dân tệ” 人民币 – Rénmínbì, kí hiệu là ¥. Đơn vị tiền tệ gồm 元/块 (Yuán/kuài – đồng), 角/毛 (Jiǎo/máo – hào), 分 (Fēn – xu). 一元 = 10角 = 100分 Ví dụ ¥ ¥ ¥ 三十块五 五毛 两块五毛 Sānshí kuài wǔ Wǔmáo Liǎng kuài wǔmáo Với bài viết này, phải chăng bạn đã giải quyết được một số vấn đề nho nhỏ khi đối diện với các con số trong tiếng Trung. Bây giờ, việc đọc các con số, số phòng số, số thập phân hay nói tiền trong tiếng Trung chỉ là chuyện bé tẹo teo, vô cùng đơn giản rồi phải không nào? Bạn gặp bất kỳ khó khăn nào khi học tiếng Trung hãy chia sẻ ngay bên dưới comment nhé. Mình không dám hứa là sẽ giải quyết được hết tất cả những vấn đề của bạn, nhưng mình hứa chắc chắn sẽ chia sẻ cho bạn những bí kíp trong tầm kiến thức của mình.
Cách hỏi số điện thoại của bạn là gì ? Cấu trúc 你的号码是多少? Pinyin Nǐ de hàomǎ shì duōshǎo? Đọc bồi Nỉ tợ khao mả sư tua sảo ? Nghĩa Số điện thoại của bạn là gì ? Cách đọc số điện thoại Khi đọc số điện thoại trong tiếng Trung bạn lưu ý số 1 sẽ không đọc là 一 Yī mà phải nói là 一 yāo Ví dụ 108 sẽ là yāo líng bā Các số còn lại ta sẽ đọc như bình thường, không khác gì cả. Cùng xem các ví dụ sau nhé Ví dụ 0975118221 Líng jiǔ qī wǔ yāo yāo bā èr èr yāo 0988221122 Líng jiǔ bā bā èr èr yāo yāo èr èr Khi trả lời một cách lịch sự số điện thoại của mình ta sẽ nói theo mẫu câu sau 我号码是 Wǒ hàomǎ shì + SĐT Số của tôi là …
Cách đọc số điện thoại trong tiếng Trung Quốc khi giao tiếp rất quan trọng để giữ liên lạc với ai đó. Số thuê bao tại Trung Quốc rất đa dạng vì các mã vùng mã tỉnh khác nhau ở những con số đầu tiên từ số di động đến số máy bàn. Chính vì vậy bạn cần phải có cách đọc số điện thoại chính xác để giao tiếp trở nên dễ dàng hơn. Nếu bạn chưa biết làm thế nào để nói số điện thoại Trung Quốc và mã quốc gia hay một số khẩn cấp chuẩn như người bản xứ? Hãy xem bài viết ngay bên dưới. Xem thêm Khóa học tiếng Trung cùng giáo viên bản xứ chuyên môn cao. Nội dung chính1. Cách đọc số điện thoại cơ bản từ 0 đến 9 trong tiếng Trung2. Mẫu câu hỏi và trả lời số điện thoại trong tiếng Trung3. Cách đọc số đường dây nóng khẩn cấp bằng tiếng Trung Cách phát âm số điện thoại tiếng Trung Cũng tương tự Việt Nam, trong tiếng Trung khi đọc số máy sẽ đọc từng số một, đọc riêng biệt cho đến khi hết dãy số. Vì thế, bạn nên nắm vững số đếm tiếng Trung cơ bản từ 0 đến 9 là có thể đọc được số máy. Nhưng chưa hết, vì một dãy chữ số bao gồm 11 ký tự khá dài bị trộn lẫn rất dễ bị nhầm và không thể nhận biết bởi các âm đọc có phần hơi giống nhau, nên cách đọc từ số đếm cơ bản có một vài thay đổi như bên dưới. TÌM HIỂU NGAY Phương pháp học tiếng Trung sơ cấp hiệu quả cho người mới. Cách đọc số đếm từ 0 – 9 trong tiếng Trung Tiếng Trung Phiên âm Dịch nghĩa 零 líng Số 0 一 yāo Số 1 Dùng khi nó các dãy số dài như Số nhà, điện thoại, biển xe… 二 èr Số 2 三 sān Số 3 四 sì Số 4 五 wǔ Số 5 六 liù Số 6 七 qī Số 7 八 bā Số 8 九 jiǔ Số 9 Mã quốc gia đầu số điện thoại tại nước mình là +84 tại Trung Quốc là +86 và đầu số là 0086. Tại Trung Quốc nếu không phải số máy di động thì nó là điện thoại bàn và phía trước phải có mã vùng nhất định. CÓ THỂ BẠN MUỐN BIẾT 2. Mẫu câu hỏi và trả lời số điện thoại trong tiếng Trung Trong những cuộc giao lưu trò chuyện đặc biệt là tại Trung Quốc sẽ không tránh khỏi việc xin số điện thoại giữ mối quan hệ, việc này là quan trọng và cần thiết để bạn mở rộng các mối quan hệ xã hội. Hiểu được điều đó, trung tâm tiếng Trung Bắc Kinh chúng tôi xin chia sẻ giới thiệu đến bạn cách hỏi xin số thuê bao và trả lời bằng tiếng Hoa. Cấu trúc ngữ pháp và lưu ý khi đọc số thuê bao Trung Quốc Cũng giống như cách đọc thời gian trong tiếng Trung, đọc số thuê bao cũng có cấu trúc ngữ pháp nhất định cần phải tuân thủ như sau. Hỏi số điện thoại bằng 多少 – / duō shǎo / 多少 – / duō shǎo / có nghĩa là bao nhiêu trong tiếng Việt, nó là một từ để hỏi rất phổ biến được sử dụng khi hỏi về số máy, số tiền hoặc giá cả trong tiếng Trung. 电话号码是多少 – / diànhuà hàomǎ shì duōshao / Số của bạn là số mấy? Sử dụng yāo để chỉ số 1 trong số điện thoại Không giống cách đọc số tiền trong tiếng Trung, vì số máy chỉ đọc đi đọc lại các số từ 1 đến 9 nên để tránh nhầm lẫn việc phát âm của yī 1 với qī 7, đặc biệt là khi mọi người đang nói số trong một môi trường quá nhiều số trùng nhau. Nhiều người Trung Quốc thích đọc 1 là yāo trong số điện thoại Trong hầu hết các trường hợp, 1 vẫn được đọc là yī. Trên thực tế, cả yī và yāo đều đúng khi sử dụng trong một số điện thoại, nhưng yāo ngày nay được dùng thường xuyên hơn ở Trung Quốc đại lục. Tìm hiểu thêm Tự học tiếng Trung tại nhà. Cấu trúc hỏi và trả lời số đt tiếng Trung đàm thoại Hội thoại về chủ đề xin số điện thoại tiếng Trung Bên A Bên B 你好。这是南方公司。请问,您找谁? / Nǐ hǎo. Zhè shì Nánfāng Gōngsī. Qǐngwèn, nín zhǎo shéi /Xin chào, đây là công ty Nam Phương. Xin hỏi ngài tìm ai? 你好,小姐。我找亚洲部的陈经理。 / Nǐ hǎo, xiǎojie. Wǒ zhǎo Yàzhōubù de Chén Jīnglǐ /Chào cô, tôi muốn nói chuyện với giám đốc Trần của bộ phận Châu Á. 对不起,陈经理现在不在这儿。他去中国出差了。 / Duìbuqǐ, Chén jīnglǐ xiànzài bú zài zhèr. Tā qù Zhōngguó chū chāi le /Xin lỗi, giám đốc Trần hiện tại không ở đây. Ông ấy đi công tác Trung Quốc rồi. 现在他在中国什么地方?他在中国的电话号码是多少? / Xiànzài tā zài Zhōngguó shénme dìfang ? Tā zài Zhōngguó de di ànhuà hàomǎ shì duōshǎo /Hiện giờ ông ấy ở chỗ nào Trung Quốc? Số điện thoại của ông ấy ở Trung Quốc là gì? 现在他在中国北京。他住在北京国际饭店。他房间的电话号码是 011-85-50-8589-6791,转1180。 / Xiànzài tā zài Zhōngguó Běijīng. Tā zhù zài Běijīng Guójì Fàndi àn. Tā fángjiān de diànhuà hàomǎ shì líng yāo yāo bā wǔ wǔ líng bā wǔ bā jiǔ liù qī jiǔ yāo, zhuǎn yāo yāo bā líng 011-85-50-8589-6791, zhuǎn 1180 /Hiện giờ ông ấy ở Bắc Kinh – Trung Quốc. Ông ấy ở khách sạn Quốc tế Bắc Kinh. Số máy bàn phòng của ông ấy là 011-85-50-8589-6791 chọn đường dây 1180. 他有手机吗? / Tā yǒu shǒujī ma /Ông ấy có máy di động không? 有。他的手机号码是 135 28084479 / Yǒu. Tā de shǒujī hàomǎ shì yāo sān wǔ, èr bā líng bā, sì sì qī jiǔ 135 28084479 /Có, số di động của ông ấy là 135 28084479. 你知道他什么时候回美国吗? / Nǐ zhīdao tā shénme shíhou huí Měiguó ma /Cô có biết bao giờ ông ấy về Mỹ không? 两个星期。 / Liǎng ge xīngqī /Hai tuần nữa. 两个星期?几月几号? / Liǎng ge xīngqī ? Jǐ yuè jǐ hào /Hai tuần nữa á? Là ngày mấy tháng mấy? 九月三十号 / Jiǔyuè sānshí hào /Ngày 30 tháng 9. 谢谢 / Xièxie /Cám ơn. 不客气。 / Bú kèqi /Không có chi. 3. Cách đọc số đường dây nóng khẩn cấp bằng tiếng Trung Không chỉ riêng ở Việt Nam, dù ở bất kì quốc gia nào thì cũng đều sẽ có các số khẩn cấp miễn phí. Số khẩn cấp, đường dây nóng này dùng để cho người gọi liên lạc với những dịch vụ khẩn cấp tại địa phương về an ninh trật tự, các vụ việc tai nạn giao thông cướp giật, trộm cắp, đánh nhau, bạo hành. Số điện thoại khẩn cấp bằng tiếng Trung Các số điện thoại khẩn cấp của Trung Quốc 110 – / yāo – yāo – líng / Số khẩn cấp của cảnh sát 119 – / yāo – yāo – jiǔ / Số điện thoại cứu hỏa Trung Quốc 120 – / yāo – èr – líng / Số điện thoại cứu thương 122 – / yāo – èr – èr / Tai nạn giao thông Khi gọi và số 112 ở Trung Quốc sẽ có một cuộc trò chuyện tự động được phát ra như sau 你好!匪警请拨110,火警请拨119,医疗急救请拨120,交通事故请拨122,市话障碍请在112 / Nǐ hǎo! Fěi jǐng qǐng bō yāo – yāo – líng, huǒjǐng qǐng bō yāo – yāo – jiǔ, yīliáo jíjiù qǐng bō yāo – èr – líng, jiāotōng shìgù qǐng bō yāo – èr – èr, shìhuà zhàng’ài qǐng zài yāo – yāo – èr /Xin chào! Gọi nhân viên cảnh sát, vui lòng bấm số 110, đối với báo cháy, vui lòng bấm số 119, Gọi cấp cứu y tế, vui lòng bấm số 120, đối với tai nạn giao thông, vui lòng bấm số 122, đối với các rào cản cuộc gọi địa phương, vui lòng bấm số 112. Và theo sau đó là tiếng Anh. Số điện thoại khẩn cấp tại Việt Nam 111 – / yāo – yāo – yāo / Đường dây nóng bảo vệ trẻ em, hoạt động 24/24h hoàn toàn miễn phí 112 – / yāo – yāo – èr / Đầu số yêu cầu trợ giúp và tìm kiếm cứu nạn trên phạm vi toàn quốc 113 – / yāo – yāo – sān / Số công an hoặc cảnh sát khi có việc liên quan đến an ninh trật tự 114 – / yāo – yāo – sì / Đầu số gọi cơ quan phòng cháy chữa cháy, cứu hộ cứu nạn 115 – / yāo – yāo – wǔ / Gọi cấp cứu về y tế Trên đây là toàn bộ kiến thức về cách đọc số điện thoại cơ bản tại Trung Quốc. Hy vong qua bài học với chủ đề này cung cấp cho bạn nhất là cho người mới bắt đầu học tiếng Trung một tài liệu hữu ích để thuận tiện sử dụng cụ thể hơn trong giao tiếp. Cảm ơn các bạn đã giành thời gian để tham khảo tài liệu chúng tôi, chúc bạn học tiếng Trung thật tốt! Xin hãy liên hệ trung tâm tiếng Trung Bắc Kinh ngay để tham khảo các khóa học tiếng Trung cho học viên từ cơ bản tới nâng cao. Dương Thị Hồng Nhung, giáo viên tiếng Trung tại tiếng Trung Bắc Kinh, học đại Học sư phạm Thiên Tân – Trung Quốc, Thạc sĩ chuyên ngành giáo dục Hán ngữ Quốc tế.
cách đọc số điện thoại trong tiếng trung