Các con đường hô hấp ở thực vật Diễn biến, các phản ứng phân giải kị khí, phân giải hiếu khí Xem lời giải Hô hấp sáng và quan hệ giữa hô hấp với quang hợp và môi trường Khái niệm hô hấp sang, quan hệ giữa hô hấp và quang hợp, các yếu tố ảnh hưởng đến hô hấp ở thực vật Xem lời giải Bài học tiếp theo Bài 15. Tiêu hóa ở động vật Bài 16.
HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT. Lớp học; Môn học; Luyện thi; Tin tức; Tủ sách; Thực hành Phát hiện hô hấp ở thực vật. Bài 15: Tiêu hóa ở động vật. Bài 16: Tiêu hóa ở động vật (tiếp theo) + Phối hợp nhịp nhàng giữa miệng và xơng nắp mang để tạo dòng nớc lu thông.
Bài 12. Hô hấp ở thực vật; Bài 13. Thực hành: Phát hiện diệp lục và carôtenôit; Bài 14. Thực hành: Phát hiện hô hấp ở thực vật; B - Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật Bài 15. Tiêu hóa ở động vật; Bài 16. Tiêu hóa ở động vật( tiếp) Bài 17. Hô hấp ở
Thí Nghiệm Phát Hiện Hô Hấp Ở Thực Vật admin 01/06/2021 254 Trong bài học này những em được triển khai những phân tích minh chứng gồm thở sinh hoạt thực đồ trải qua sự thải khí cacbonic cùng sự hút ít khí oxi của phân tử sẽ nảy mầm. Thông qua nghiên cứu những em minh chứng được sứ mệnh của hô hấp thực đồ dùng đối với sự sống của trái khu đất.
- Có những biểu hiện rối loạn hô hấp như: Ho, thở nhanh và hay hắt hơi. - Tai bị lạnh nhưng khi đo thân nhiệt thì thấy heo sốt nhẹ, hai chân sau yếu và dáng đi loạng choạng. - Da chuyển màu hồng đỏ, tai tím xanh. Tỉ lệ chết 12-15%, đa số bị bội nhiễm các bệnh khác tỉ lệ chết tăng cao đến 100%. Đối với heo giống - Sốt trên 40°C, giảm ăn,suy nhược.
Thực hành: Phát hiện hô hấp ở thực vật CHƯƠNG I. CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG A - Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật Bài 1. Sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ Bài 2. Vận chuyển các chất trong cây Bài 3. Thoát hơi nước Bài 4. Vai trò của các nguyên tố khoáng Bài 5. Dinh dưỡng nitơ ở thực vật Bài 6. Dinh dưỡng nitơ ở thực vật (tiếp)
G9Yw. Quá trình hô hấp sẽ tạo ra nhiệt, thải CO2 và thu lấy O2. Hạt đã luộc chín không xảy ra hô hấp, hạt khô có cường độ hô hấp rất yếu, hạt đang nhú mầm có cường độ hô hấp rất mạnh. Số lượng hạt đang nảy mầm càng nhiều thì cường độ hô hấp càng tăng. Bình 1 có chứa lượng hạt đang nhú mầm nhiều nhất 1kg cho nên cường độ hô hấp mạnh nhất Bình 1 và bình 4 đều có hạt đang nhú mầm cho nên đều làm cho lượng khí CO2 trong bình tăng lên → II, III đúng Ở bình 3 chứa hạt đã luộc chín nên không xảy ra hô hấp, do đó trong bình 3 sẽ không thay đổi lượng khí CO2 →I, IV sai Vậy có hai phát biểu đúng
Khái quát về hô hấp ở thực vật Hô hấp ở thực vật là gì? Hô hấp ở thực vật là quá trình chuyển đổi năng lượng của tế bào sống. Trong đó, các phân tử cacbohidrat bị phân giải đến CO2 và H2O, đồng thời năng lượng được giải phóng và một phần năng lượng đó được tích lũy trong ATP. Phương trình tổng quát C6H12O6 +6O2 → 6 CO2 + 6 H2O + Q Vai trò của hô hấp đối với cơ thể thực vật. Duy trì nhiệt độ thuận lợi cho các hoạt động sống của cây. Cung cấp năng lượng dưới dạng ATP cho các hoạt động sống của cây. Tạo ra các sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể. Con đường hô hấp ở thực vật Thực vật không có cơ quan chuyên trách về hô hấp như động vật, hô hấp diễn ra ở tất cả các cơ quan của cơ thể đặc biệt xảy ra mạnh ở các cơ quan đang sinh trưởng, đang sinh sản và ở rễ. Bào quan thực hiện chức năng hô hấp chính là ty thể Phân giải kị khí Điều kiện Xảy ra trong rễ cây khi bị ngập úng hay trong hạt khi ngâm vào nước hoặc trong các trường hợp cây ở điều kiện thiếu oxi. Diễn ra ở tế bào chất gồm 2 quá trình Đường phân Là quá trình phân giải Glucozo đến axit piruvic Lên men là axit piruvic lên men tạo thành rượu êtilic và CO2 hoặc tạo thành axit lactic. Kết quả Từ 1 phân tử glucozo qua phân giải kị khí giải phóng 2 phân tử ATP Phân giải hiếu khí Xảy ra mạnh trong các mô, cơ quan đang hoạt động sinh lí mạnh như hạt đang nẩy mầm, hoa đang nở… Hô hấp hiếu khí diễn ra trong chất nền của ti thể gồm 2 quá trình Gồm chu trình Crep và chuỗi chuyền electron trong ti thể. Chu trình Crep diễn ra trong chất nền của ti thể. Khi có oxi, axit piruvic đi từ tbc vào ti thể. Tại đây axit piruvic chuyển hóa theo chu trình Crep và bị oxi hoá hoàn toàn. Chuỗi chuyền electron diễn ra ở màng trong ti thể. Hiđrô tách ra từ axit piruvic trong chu trình Crep được chuyền đến chuỗi chuyền electron đến oxi để tạo ra nước. Kết quả Một phân tử glucozo qua phân giải hiếu khí giải phóng ra 38 ATP và nhiệt lượng. Hô hấp sáng Khái niệm Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ oxi và giải phóng CO2 ngoài sáng, xảy ra đồng thời với quang hợp. Điều kiện xảy ra Cường độ ánh sáng cao Lượng CO2 cạn kiệt, O2 tích lũy nhiều trong lục lạp cao gấp 10 lần CO2 Nơi xảy ra ở 3 bào quan bắt đầu là lục lạp, peroxixom và kết thúc tại ty thể Diễn biễn Ảnh hưởng Hô hấp sáng gây lãng phí sản phẩm quang hợp. Thông qua hô hấp sáng đã hình thành 1 số axit amin cho cây glixerin, serin Quan hệ giữa hô hấp với quang hợp và môi trường Mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợp Sản phẩm của quang hợp C6H12O6 + O2 là nguyên liệu của hô hấp và chất oxi hoá trong hô hấp. Sản phẩm của hô hấp CO2 + H2O là nguyên liệu để tổng hợp nên C6H12O6 và giải phóng oxi trong quang hợp. Mối quan hệ giữa hô hấp và môi trường Nước Cần cho hô hấp, mất nước làm giảm cường độ hô hấp Đối với các cơ quan ở trạng thái ngủ hạt, tăng lượng nước thì hô hấp tăng. Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với hàm lượng nước trong cơ thể. Nhiệt độ Khi nhiệt độ tăng thì cường độ hô hấp tăng đến giới hạn chịu đựng của cây. Sự phụ thuộc của hô hấp vào nhiệt độ tuân theo định luật Van –Hop Q10 = 2 _ 3 tăng nhiệt độ thêm 10oC thì tốc độ phản ứng tăng lên gấp 2 _ 3 lần Nhiệt độ tối ưu cho hô hấp khoảng 30 → 35oC. Nồng độ O2 Trong không khí giảm xuống dưới 10% thì hô hấp bị ảnh hưởng, khi giảm xuống 5% thì cây chuyển sang phân giải kị khí → bất lợi cho cây trồng. d. Nồng độ CO2 Trong môi trường cao hơn 40% làm hô hấp bị ức chế. CO2 là sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí và lên men etilic.
Giống như quang hợp, hô hấp ở thực vật cũng có vai trò rất quan trọng trong quá trình sống và phát triển của sinh vật. VUIHOC đã tổng hợp toàn bộ nội dung về hô hấp ở thực vật nhằm giúp các em có thể học phần này tốt nhất. 1. Hô hấp ở thực vật là gì? Bài 12 hô hấp ở thực vật sẽ cho chúng ta cái nhìn tổng quan về quá trình hô hấp ở thực vật và quá trình hô hấp ở thực vật có ý nghĩa gì đối với cơ thể thực vật. Trước tiên, cùng tìm hiểu hô hấp ở thực vật là gì nhé! - Hô hấp ở thực vật là quá trình chuyển đổi năng lượng trong tế bào sống, ở đó các phân tử cacbohidrat bị chuyển hóa thành CO2 và H2O, đồng thời tạo ra năng lượng, một phần trong số năng lượng đó được tích lũy dưới dạng ATP. - Thực vật không có cơ quan phụ trách quá trình hô hấp. Vì vậy, quá trình hô hấp diễn ra trong tất cả các cơ quan của cơ thể thực vật, đặc biệt là các cơ quan đang xảy ra hoạt động sinh lí mạnh. Ví dụ hạt đang nảy mầm, hoa và quả đang trong quá trình sinh sôi nảy nở. - Bào quan chính tham gia hô hấp Ty thể là bào quan đóng vai trò quan trọng trong quá trình hô hấp và được xem là “trạm biến thế” năng lượng ở tế bào. Sự thay đổi số lượng, hình dạng, kích thước của ty thể phụ thuộc vào từng tế bào, từng cơ quan, từng loài khác nhau và mức độ trao đổi chất của chúng. 2. Phương trình hô hấp tổng quát PTTQ C6H12O6 + 6 O2 → 6 CO2 + 6 H2O + năng lượng dưới dạng nhiệt + ATP Bản chất, hô hấp là quá trình OXH – khử phức tạp trong đó diễn ra các phản ứng oxy hóa – khử giải phóng điện tử và hydro từ nguyên liệu hô hấp chuyển thành O2 trong không khí và tạo thành H2O. Năng lượng được tạo ra trong các phản ứng OXH - khử đó được cố định lại trong các liên kết giàu năng lượng. Quá trình biến đổi cơ chất hô hấp Hô hấp ở thực vật gồm 2 giai đoạn xảy ra liên tiếp nhau giai đoạn tách H2 từ cơ chất và giai đoạn chuyển điện tử trên chuỗi truyền điện tử. 3. Vai trò và ý nghĩa của hô hấp đối với cơ thể thực vật Quá trình hô hấp là quá trình sinh lý trung tâm của thực vật, quá trình này đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong quá trình TĐC và chuyển hóa năng lượng Hô hấp giúp cung cấp nguồn năng lượng cho mọi hoạt động trong cây. Nếu như trong quá trình quang hợp, năng lượng từ ánh sáng mặt trời được tích lũy trong các hợp chất hữu cơ thì trong hô hấp, năng lượng này lại được giải phóng dưới dạng ATP và năng lượng ATP này lại được sử dụng cho các hoạt động sống trong cơ thể như quá trình TĐC, quá trình hấp thu và vận chuyển chủ động các chất dinh dưỡng, hay trong quá trình phân chia, vận động và sinh trưởng ở tế bào,… Quá trình hô hấp tạo được nhiều hợp chất trung gian, chúng lại là nguyên liệu đầu vào cho quá trình tổng hợp nên các chất hữu cơ khác nhau của cơ thể. Do đó hô hấp không thể là quá trình phân giải các chất đơn thuần mà nó còn có ý nghĩa cả trong quá trình tổng hợp. Hô hấp hình thành nên cơ sở năng lượng và nguyên liệu giúp cây có khả năng chống chịu đối với những điều kiện ngoại cảnh bất lợi như dịch bệnh, nắng nóng, rét buốt,… Trong quá trình sản xuất, việc hiểu biết về hô hấp sẽ giúp ta nghĩ ra các biện pháp điều chỉnh được hô hấp theo hướng mong muốn của con người như giảm thiểu hô hấp không hiệu quả, tránh được các loại hô hấp yếm khí và khống chế hô hấp giúp bảo quản nông sản để giảm thiểu hao hụt chất hữu cơ trong quá trình hô hấp. Tóm lại hô hấp ở thực vật có những vai trò như sau - Năng lượng được tạo ra dưới dạng nhiệt rất cần thiết trong quá trình duy trì nhiệt độ thuận lợi cho hoạt động sống của cơ thể thực vật. - Năng lượng được tích lũy dưới dạng ATP được sử dụng để vận chuyển vật chất trong cây, giúp cây sinh trưởng, tổng hợp được chất hữu cơ, sửa chữa được các hư hại trong tế bào,… - Tạo được nhiều sản phẩm trung gian để tham gia vào những quá trình tổng hợp chất hữu cơ khác trong cơ thể thực vật. 4. Con đường hô hấp ở thực vật Phân giải hiếu khí đường phân và hô hấp hiếu khí - Diễn ra mạnh trong các mô và cơ quan đang có hoạt động sinh lý mạnh. Ví dụ như hạt đang nảy mầm, hoa đang nở,… trong điều kiện có đủ oxy. - Đường phân Đường phân xảy ra trong tế bào chất của thực vật. PTTH 1 Glucozo → 2 Axit piruvic + 2 ATP + 2 NADH - Hô hấp hiếu khí thực hiện ở chất nền của ti thể bao gồm 2 quá trình PTTH 2 Axit piruvic → 6 CO2 + 2 ATP + 8 NADH + 2 FADH2 + Chu trình Crep Trong điều kiện có oxy, axit piruvic từ tế bào chất chuyển vào ti thể. Tại ti thể, axit piruvic được chuyển đổi theo chu trình Crep và bị oxy hóa hoàn toàn. + Chuỗi chuyền electron H2 tách ra từ axit piruvic trong chu trình Crep được chuyển đến chuỗi chuyền e đến oxy giúp tạo H2O và giải phóng năng lượng dưới dạng ATP. Từ 2 phân tử axit piruvic, qua quá trình hô hấp đã giải phóng được 6 CO2, 6 H2O và 36 ATP. - Kết quả là từ 1 phân tử glucozo qua quá trình phân giải hiếu khí sẽ giải phóng được 38 ATP và nhiệt lượng. Phân giải kị khí đường phân và lên men - Diễn ra khi rễ bị úng, hạt ngâm trong nước, hoặc cây sống ở môi trường thiếu oxy. - Nơi xảy ra quá trình này là tế bào chất. - Diễn ra lần lượt 2 quá trình + Đường phân hay còn gọi là quá trình phân giải glucozo → axit piruvic và 2 ATP. + Lên men là quá trình mà axit piruvic lên men tạo thành rượu etylic và CO2 hoặc tạo nên axit lactic. - Kết quả Từ 1 phân tử glucozo qua quá trình phân giải kị khí sẽ giải phóng được 2 phân tử ATP. 5. Hô hấp sáng - Hô hấp sáng là quá trình mà cây hấp thụ khí O2 và giải phóng ra khí CO2 trong điều kiện có ánh sáng. Bên cạnh đó, hô hấp sáng còn được biết đến với tên gọi khác là quang hô hấp. Quá trình này xảy ra song song đồng thời với quá trình quang hợp. Đặc biệt, hô hấp sáng thường diễn ra ở thực vật C3 khi cường độ ánh sáng và cường độ quang hợp đều cao. Ngoài ra, quá trình hô hấp sáng còn cần đến CO2 ở lục lạp bị cạn kiệt và O2 tích lũy được trong lục lạp. Vị trí xảy ra hiện tượng hô hấp ánh sáng là ở bào quan theo trình tự bắt đầu ở lục lạp -> peroxixom -> ty thể. - Diễn biến - Tại lục lạp CO2 + RiDP khi nồng độ CO2 ở mức cao → 2 APG – Quá trình quang hợp phụ trách O2 + RiDP khi nồng độ O2 ở mức cao → 1APG + 1AG – Sự phối hợp giữa quang hợp và hô hấp sáng - Tại peroxisome + Axit glycolic sẽ bị OXH bởi O2 và tạo thành axit glioxilic với sự tham gia của enzym glicolat - oxidase. Đồng thời ở đây cũng tạo thành H2O2 sau đó H2O2 sẽ bị phân huỷ bởi catalase và tạo ra H2O và O2. + Axit glioxilic -> glyxin thông qua các phản ứng chuyển vị amin. Sau đó glyxin mới được đưa vào ti thể. - Tại ti thể + Glyxin đó -> xerin dưới xúc tác của enzym kép có tên là glycine decacboxylaza và serine hydroxymethyl transferase. + Serin sau đó lại được biến đổi -> axit glyoxylic để chuyển qua lục lạp. - Những ảnh hưởng do quá trình hô hấp sáng Hậu quả của hô hấp sáng sẽ gây nên sự lãng phí các sản phẩm trong quá trình quang hợp. Không chỉ vậy, sự hô hấp sáng còn tạo ra được một số aa cho cây như glixerin hay serin. Không những vậy, hô hấp sáng mà không giải phóng năng lượng và làm tiêu tốn quá nhiều sản phẩm sinh ra từ quá trình quang hợp. Bên cạnh đó thì quá trình này còn hình thành ra một sản phẩm phụ là amoniac. Đây cũng là một chất vô cùng có hại đối với môi trường. Quá trình hô hấp sáng còn làm hao hụt nguồn cacbon và nitơ. Vì vậy có thể dẫn tới làm giảm hiệu suất của quang hợp trong cây, khiến cho lá cây bị héo úa. Ngoài ra thì tốc độ sinh trưởng của cây cũng bị giảm một cách đáng kể. 6. Mối quan hệ giữa hô hấp, quang hợp và môi trường Mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợp - Hô hấp và quang hợp là 2 quá trình song song, phụ thuộc vào nhau. - Sản phẩm của quang hợp tinh bột và oxy là nguồn nguyên liệu và chất oxy hóa trong quá trình hô hấp. - Sản phẩm của hô hấp cacbonic và nước là nguyên liệu giúp tổng hợp nên tinh bột và giải phóng ra oxy trong quá trình quang hợp. Mối quan hệ giữa hô hấp và môi trường a Nước Nước làm dung môi cho các phản ứng hóa học được xảy ra bình thường. Nước còn trực tiếp tham gia vào quá trình oxy hóa nguyên liệu của hô hấp. Vì vậy, lượng nước chứa trong cơ quan, cơ thể có mối quan hệ trực tiếp đến cường độ quá trình hô hấp. - Nước cần thiết cho quá trình hô hấp, khi mất nước sẽ làm giảm cường độ của hô hấp. - Đối với các cơ quan đang trong trạng thái ngủ như hạt, tăng hàm lượng nước thì hô hấp cũng tăng. - Cường độ của quá trình hô hấp sẽ tỉ lệ thuận với hàm lượng của nước bên trong cơ thể. b Nhiệt độ Hô hấp sẽ có các phản ứng hóa học với sự xúc tác của nhiều loại enzym, do đó hô hấp phụ thuộc chặt chẽ với nhiệt độ. Nhiệt độ tối thiểu để cây bắt đầu diễn ra quá trình hô hấp sẽ biến thiên trong khoảng 0 - 10ºC tùy thuộc từng loài cây ở các vùng sinh thái khác nhau. Quá trình hô hấp có nhiệt độ tối ưu là khoảng 30 - 35 ºC và nhiệt độ tối đa trong khoảng 40 - 45 ºC. - Khi nhiệt độ tăng lên thì cường độ hô hấp cũng tăng đến khả năng chịu đựng của cây. - Sự phụ thuộc của quá trình hô hấp vào nhiệt độ sẽ tuân theo định luật Van-Hốp như sau Q10 = 2 – 3 khi tăng nhiệt độ thêm mỗi 100 độ C thì tốc độ phản ứng cũng tăng lên gấp 2 – 3 lần. - Nhiệt độ tối ưu của quá trình hô hấp vào khoảng 30 - 35 độ C. c Nồng độ O2 - Khi nồng độ khí O2 trong không khí giảm xuống 40% sẽ làm hô hấp xảy ra quá trình ức chế. 7. Một số bài tập trắc nghiệm về quá trình hô hấp ở thực vật Câu 1 Sự hô hấp ở thực vật là một quá trình A. Oxy hóa các HCHC thành CO2 và H2O, đồng thời giúp giải phóng năng lượng cần thiết cho mỗi hoạt động sống trong cơ thể. B. Oxy hóa các HCHC thành O2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho mỗi hoạt động sống trong cơ thể. C. Oxy hóa các HCHC thành CO2 và O2, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho mỗi hoạt động sống trong cơ thể. D. Khử các HCHC thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho mỗi hoạt động sống trong cơ thể. Đáp án đúng A Câu 2 Ý nghĩa của quá trình hô hấp ở thực vật là A. Đảm bảo cho cân bằng của O2 và CO2 trong khí quyển B. Hình thành năng lượng cung cấp trong các hoạt động sống của các TB và cơ thể của sinh vật C. Giúp làm sạch môi trường D. Chuyển hóa gluxit -> CO2 và H2O Đáp án đúng B Câu 3 Phát biểu nào sau đây sai khi nói đến giai đoạn đường phân của hô hấp hiếu khí? A. GĐ đường phân sẽ hình thành nên NADH B. GĐ đường phân oxy hóa hoàn toàn Glucozo C. GĐ đường phân hình thành được một ít ATP D. GĐ đường phân phân chia glucozơ -> axit piruvic Đáp án đúng B Câu 4 Trật tự diễn ra của các giai đoạn của hô hấp tế bào là? A. Chu trình crep → Đường phân → Chuỗi truyền e. B. Đường phân → Chuỗi truyền e → Chu trình Crep. C. Đường phân → Chu trình Crep → Chuỗi truyền e . D. Chuỗi truyền e → Chu trình Crep → Đường phân. Đáp án đúng C Câu 5 Cây bắt đầu quá trình hô hấp ở nhiệt độ tối thiểu biến thiên trong khoảng A. -5oC - 5oC, tùy vào từng loại cây ở các vùng sinh thái khác nhau. B. 0oC - 10oC, tùy vào từng loại cây ở các vùng sinh thái khác nhau. C. 5oC - 10oC, tùy vào từng loại cây ở các vùng sinh thái khác nhau. D. 10oC - 20oC, tùy vào từng loài cây trong các vùng sinh thái khác nhau. Đáp án đúng B Câu 6 Phát biểu nào sau đây khi nói đến quá trình hô hấp và quan hệ dinh dưỡng với nitơ? A. Khi cường độ hô hấp tăng thì lượng NH3 trong cây cũng tăng lên B. Khi cường độ hô hấp tăng thì lượng NH3 trong cây bị giảm C. Việc thay đổi cường độ hô hấp và lượng NH3 trong cây không liên quan đến nhau D. Khi cường độ hô hấp tăng thì lượng protein trong cây bị giảm Đáp án đúng B Câu 7 Phát biểu nào sau đây là sai khi nói đến quan hệ giữa hô hấp và quá trình TĐC khoáng trong cây? A. Hô hấp hình thành nên ATP giúp cung cấp năng lượng cho tất cả các QT hút khoáng B. Hô hấp hình thành nên các sản phẩm trung gian giúp làm nguyên liệu đồng hóa các nguyên tố khoáng C. Hô hấp hình thành nên các chất khử như FADH2, NADH giúp cung cấp cho QT đồng hóa các nguyên tố khoáng D. Quá trình rễ hút khoáng giúp cung cấp các chất dinh dưỡng thành các yếu tố tham gia quá trình hô hấp trong cây Đáp án đúng A Câu 8 Một PT Glucozo có khoảng 674 kcal năng lượng bị oxy hóa hoàn toàn trong quá trình đường phân và chu trình crep chỉ tạo ra được 4 ATP trong khoảng 28 kcal. Phần năng lượng còn lại trong Glucozo được dự trữ ở đâu? Trong PT CO2 được giải phóng ra từ quá trình này Mất đi dưới dạng nhiệt Ở trong O2 Trong các PT H2O được tạo ra trong quá trình hô hấp Trong PT NADH và FADH2 A. 1, 2, và 3 B. 2, 3 và 4 C. 2, 3, 4 và 5 D. 2 và 5 Đáp án đúng D Câu 9 Nguyên nhân chủ yếu người ta bảo quản hạt giống bằng cách bảo quản khô là gì? A. Hạt khô sẽ làm giảm khối lượng nên thích hợp cho quá trình bảo quản B. Hạt khô không có hoạt động hô hấp nữa C. Hạt khô thì sinh vật khác không thể gây hại, không xâm nhập được D. Hạt khô thì có cường độ hô hấp đạt tối thiểu nên hạt hoạt động ở trạng thái tiềm sinh Đáp án đúng D Câu 10 Loại tế bào nào sau đây ở thực vật chứa ti thể với số lượng rất lớn? A. TB già, TB trưởng thành B. TB chóp rễ, TB trưởng thành, TB tiết C. TB đỉnh sinh trưởng, TB trưởng thành, TB tiết D. TB đỉnh sinh trưởng, TB chóp rễ, TB tiết Đáp án đúng D Quá trình hô hấp ở thực vật là quá trình rất quan trọng giúp duy trì sự sống cho cây trồng. Đây cũng là một phần kiến thức Sinh học song song với quá trình quang hợp nên thường xuất hiện trong các đề thi. Để ôn thi hiệu quả, các em có thể truy cập vào để đăng ký tài khoản hoặc liên hệ ngay trung tâm hỗ trợ để ôn tập được thật nhiều kiến thức nhé!
Tổng quan Tính năng Thông số kỹ thuật Phụ kiện Hỗ trợ Tổng quan Tính năng Thông số kỹ thuật Phụ kiện Hỗ trợ Khai phá tiềm năng mới với hiệu suất cao và màu sắc sống động giúp bạn đắm chìm trong game. Màn hình này có thiết kế thanh mảnh, mang lại vẻ ngoài ấn tượng cho bàn làm việc của bạn. Kích cỡ màn hình đường chéo 80 cm 31,5" Thời gian đáp ứng GtG 1 ms với bộ khởi động nhanh Độ phân giải thực QHD 2560 x 1440 * * Độ tương phản 10001 * Màn hình chơi game HP OMEN 31,5 inch QHD 165 Hz – OMEN 32q 780K1AA KHÔNG GIẬT HÌNH. TỐC ĐỘ TỐI ĐA. Trải nghiệm mọi hành động trên từng khung hình một cách mượt mà. Nhằm đem lại trải nghiệm mượt mà, màn hình này sở hữu tần số quét nhanh 165 Hz và thời gian phản hồi GTG 1ms với Overdrive để loại bỏ hiện tượng nhòa do chuyển động * , nhờ vậy mọi điểm ảnh luôn đáp ứng nhu cầu của bạn. Loại bỏ hiện tượng xé hình và giật hình nhờ công nghệ AMD FreeSync™ Premium * . ĐẮM CHÌM TRONG THẾ GIỚI ẢO Khám phá thế giới ảo yêu thích chân thực với hình ảnh sắc nét của độ phân giải QHD * . Đắm chìm vào dải màu, sắc độ và sắc thái rực rỡ với gam màu sRGB 99% và DCI-P3 95% * , giúp bạn tận hưởng trải nghiệm chơi game chân thực. Ngay cả trong bóng tối, bạn cũng dễ dàng nhận ra được các chi tiết và hiệu ứng bóng đổ nhờ công nghệ HDR và độ sáng lên tới 400 nit * . TINH CHỈNH KHÔNG GIAN CHƠI GAME CỦA BẠN Được thiết kế để gây ấn tượng từ trong ra ngoài, kiểu dáng OMEN mới kết hợp sự tinh tế và sự thú vị để nâng tầm không gian chơi game của bạn. Trang bị các cổng phù hợp để kết nối máy tính chơi game, tay cầm chơi game và kể cả máy tính làm việc của bạn. Nhờ khả năng giấu dây cáp dễ dàng và chân đế có thể điều chỉnh, bạn có thể tùy chỉnh bàn làm việc theo ý mình. NÂNG TẦM TRẢI NGHIỆM GIẢI TRÍ Độ phân giải QHD Đắm chìm trong độ phân giải cuốn hút và chi tiết sắc nét của 3,7 triệu điểm ảnh. Độ phân giải Quad HD 2560 x 1440 biến mọi nội dung thành trải nghiệm giải trí tuyệt đỉnh trên màn hình 31,5” chéo này. Tốc độ làm mới 165 Hz Trải nghiệm chơi game mượt mà và mạnh mẽ, gần như không có hiện tượng giả hoặc xé hình. HDR Khám phá những thế giới mới với màu sắc phong phú hơn nhờ độ sáng lên tới 400 nit. Tận hưởng nhiều màu sắc hơn Sắc độ sâu hơn và dải màu rộng với gam màu sRGB 99% và DCI-P3 95% giúp tái tạo màu sắc chính xác, chân thực giúp bạn đắm chìm vào trải nghiệm chơi game của mình. Thông số kỹ thuật Dải màu 99% sRGB; 95% DCI-P3
để phát hiện hô hấp ở thực vật