Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau: Văn phòng đại diện là gì? Quy định về tên văn phòng đại diện. Khoản 2 Điều 44 Luật Doanh nghiệp 2020, văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền cho lợi ích Bạn có thể hiểu đơn giản rằng quy tắc 80/20 là nguyên nhân và kết quả như sau: 80% kết quả (đầu ra) đến từ 20% nguyên nhân (đầu vào). Quy tắc này trong Marketing được dùng để chỉ ra rằng 80% doanh thu của một công ty được tạo ra bởi 20% khách hàng của họ. Nhìn theo Nắm rõ quy luật là gì? Vì sao phải nhận thức được các quy luật trong kinh doanh. Nắm được các loại quy luật xảy ra trong quá trình quản trịkinh doanh. Hiểu và nắm rõ các nguyên tắc quản trịkinh doanh chính từcác quy luật khách quan có liên quan đến hoạt động kinh doanh. Kết luận: Dịch vụ tiền gửi ký quỹ sẽ hỗ trợ cho các doanh nghiệp cần chứng minh năng lực tài chính trong các lĩnh vực pháp luật Việt Nam quy định phải ký quỹ. Cụ thể như: tư vấn du học, cho thuê lại lao động, kinh doanh bảo hiểm, bán hàng đa cấp, lữ hành quốc tế Cấp độ 2: (Vượt quá những gì khách hàng mong đợi) Những đặc điểm dịch vụ phụ thêm có thể giúp bạn vượt qua đối thủ cạnh tranh. Cấp độ 3: (Khách hàng trở nên thích thú) Bạn có thể đem đến sự ngạc nhiên, thú vị nằm ngoài mong đợi của khách hàng. Cấp độ 4 Kinh Doanh - Tiếp Thị; Kinh Tế - Quản Lý; Tài Chính - Ngân Hàng; Biểu Mẫu - Văn Bản; Giáo Dục - Đào Tạo; Giáo án - Bài giảng; Công Nghệ Thông Tin; Kỹ Thuật - Công Nghệ; Ngoại Ngữ; Khoa Học Tự Nhiên; Y Tế - Sức Khỏe; Văn Hóa - Nghệ Thuật; Nông - Lâm - Ngư; Thể loại khác t9IJxx. Các doanh nghiệp sau hoạt động ổn định và thu lại được nguồn lợi nhuận nhất định, luôn có xu hướng muốn mở rộng kinh doanh rộng khắp cả nước, thậm chí là vượt ra ngoài quốc tế. Do đó, các doanh nghiệp sẽ có nhu cầu thành lập địa điểm kinh doanh để phục vụ cho nhu cầu hoạt động kinh doanh của mình. Vậy địa điểm kinh doanh là gì? Có gì khác biệt so với chi nhánh không? Để bạn đọc hiểu rõ hơn, chúng tôi sẽ hướng dẫn qua bài viết dưới đây Địa điểm kinh doanh là gì? cập nhật 2023. Địa điểm kinh doanh là gì? cập nhật 2023Theo quy định tại Khoản 3 Điều 45 Luật doanh nghiệp 2014 “Địa điểm kinh doanh là nơi mà doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể.”. Hiểu một cách cụ thể thì địa điểm kinh doanh là nơi để cho doanh nghiệp có thể tiến hành hoạt động kinh doanh, sản xuất, mua bán hàng hóa. Tuy nhiên, địa điểm kinh doanh không có con dấu, không có tư cách pháp nhân của công ty và không có chức năng đại diện theo ủy quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và bảo vệ các lợi ích Mục đích thành lập địa điểm kinh doanh?Là một trong số những loại hình kinh doanh ngoài trụ sở chính,doanh nghiệp nên thành lập địa điểm kinh doanh trong những trường hợp+ Công ty muốn mở rộng địa điểm kinh doanh ngoài trụ sở chính nhưng trong cùng tỉnh/thành phố hoặc khác tỉnh/thành phố+ Muốn thành lập một đơn vị kinh doanh với thủ tục đơn giản, hồ sơ không phức tạp và thời gian nhanh chóng+ Những doanh nghiệp muốn mở rộng phạm vị kinh doanh của mình nhưng không muốn phát sinh các thủ tục kê khai thuế phức tạp như chi nhánh nhưng lại có thể phát sinh được hoạt động kinh doanh khác với văn phòng đại diện công ty chỉ là nơi giao dịch, chào hàng thì nên lựa chọn hình thức thành lập địa điểm kinh So sánh giữa chi nhánh và địa điểm kinh doanhội dungChi nhánhĐịa điểm kinh doanhHoạt động kinh doanhĐược đăng ký kinh doanh tất cả các ngành nghề công ty đăng đăng ký một số ngành nghề công ty đăng dấu, giấy phép hoạt độngCó con dấu riêng;Có giấy chứng nhận hoạt động có dấu riêng;Có Giấy chứng nhận hoạt động đặt tênTên Chi nhánh phải mang tên doanh nghiệp kèm theo cụm từ “Chi nhánh” đối với chi nhánh, cụm từ “Văn phòng đại diện” đối với văn phòng đại diệnKhông bắt buộc phải để tên doanh nghiệp khi đặt tên cho địa điểm kinh doanhKý kết hợp đồngXuất hóa đơnĐược phép ký hợp đồng kinh tế;Được phép sử dụng và xuất hóa được đứng tên trên hợp đồng kinh tế;Không được đăng ký, sử dụng hóa số thuếCó mã số thuế riêng 13 số. Chi nhánh kê khai thuế theo mã số thuế chính là mã số chi nhánh ghi nhận tại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt có mã số thuế với địa điểm kinh doanh cùng tỉnh thành phố nơi Công ty đặt trụ sở chính sẽ kê khai và nộp thuế cho địa điểm kinh với địa điểm kinh doanh khác tỉnh thành phố nơi Công ty đặt trụ sở chính, Địa điểm phải đăng ký mã số thuế phụ thuộc tại Cục thuế nơi địa điểm kinh doanh đặt trụ sở và kê khai theo mã số thuế phụ toán thuếChi nhánh được lựa chọn hình thức Hạch toán độc lập hoặc Phụ toán phụ thuộc vào công ty, hình thức kê khai thuế tập loại thuế phải nộpThuế môn bàiThuế Giá trị gia tăngThuế Thu nhập doanh nghiệpThuế thu nhập cá nhânThuế môn bàiThủ tục thành lập, thay đổi đăng ký kinh sơ thành lập phức tạp hơn địa điểm kinh đổi địa chỉ khác quận phải làm thủ tục xác nhận thuế trước khi thay đổi địa chỉ trên Giấy chứng sơ thành lâp đơn giản;Khi thay đổi địa chỉ không phả làm thủ tục xác nhận Ưu điểm khi thành lập địa điểm kinh doanh– Địa điểm kinh doanh so với văn phòng đại diện được phát sinh, thực hiện chức năng kinh doanh. Khi doanh nghiệp không có nhu cầu kinh doanh lại địa điểm kinh doanh thì làm thủ tục chấm dứt hoạt động kinh doanh, thủ tục gọn nhẹ, nhanh chóng thường chỉ từ 05-07 ngày làm việc thực hiện tại Cơ quan đăng ký kinh doanh đặt trụ sở, không phải làm thủ tục chốt thuế, trả con dấu chấm dứt hoạt động như chi nhánh, văn phòng đại diện.– Nếu địa điểm kinh doanh cùng tỉnh, ưu việt hơn chi nhánh là có thể phát sinh hoạt động kinh doanh nhưng toàn bộ hoạt động kinh doanh có thể kê khai chung với công ty mẹ mà không phải kê khai thuế riêng và nộp thuế riêng như hoạt động của chi nhánh.– Nếu như văn phòng đại diện, chi nhánh phải khắc con dấu riêng thì doanh nghiệp không phải khắc con dấu riêng cho địa điểm kinh Hồ sơ thành lập địa điểm kinh doanhHồ sơ thành lập địa điểm kinh doanh bao gồm+ Thông báo lập địa điểm kinh doanh Mẫu thông báo tại Phụ lục II-11 Thông tư 02/2019/TT- BKHĐT+ Văn bản ủy quyền cho cá nhân , tổ chức đại diện cho doanh nghiệp nộp hồ sơ nếu có*Lưu ý Thông báo lập địa điểm kinh doanh phải có đầy đủ các thông tin sau– Tên và địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp hoặc tên và địa chỉ chi nhánh trường hợp địa điểm kinh doanh được đặt tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi chi nhánh đặt trụ sở;– Mã số doanh nghiệp;– Tên địa điểm kinh doanh Tên của địa điểm kinh doanh có thể không cần chưa tên của doanh nghiệp. Tuy nhiên tên địa điểm kinh doanh phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái Tiếng Việt, có thể kèm theo các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu và không được vi phạm các quy định về đặt tên đã được quy định trong Luật Doanh nghiệp.– Địa chỉ của địa điểm kinh doanh Tương tự như trụ sở công ty, địa chỉ của chi nhánh, văn phòng đại diện thì địa chỉ đăng ký địa điểm kinh doanh cũng không được là nhà tập thể, nhà chung cư. Nếu là nhà riêng mà có số phòng thì cũng cần cung cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sổ đỏ, sổ hồng. Ngoài ra, trường hợp công ty thuê địa điểm đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh tốt nhất cần yêu cầu bên cho thuê cung cấp các văn bản chứng minh địa điểm không thuộc nhà chung cư, nhà tập thể.– Ngành nghề kinh doanh của địa điểm kinh doanh Chỉ được đăng ký các ngành nghề kinh doanh theo phạm vi hoạt động của doanh nghiệp;– Thông tin cơ bản của người đứng đầu địa điểm kinh doanh Tên, ngày sinh, thông tin giấy chứng thực cá nhân, hộ khẩu thường trú, chỗ ở hiện tại,….6. Những câu hỏi thường gặpĐịa điểm kinh doanh không phụ thuộc vào trụ sở chính?Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày quyết định lập địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi thông báo lập địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt địa điểm kinh doanhThông báo lập địa điểm kinh doanh do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký trong trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp hoặc do người đứng đầu chi nhánh ký trong trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc chi điểm kinh doanh phải thực hiện hoạt động kinh doanh?Trụ sở chính có thể chỉ là nơi để công ty đăng ký trên Giấy phép kinh doanh, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp với khách hàng mà không phải nơi diễn ra hoạt động kinh điểm kinh doanh lại là nơi làm việc, diễn ra hoạt động kinh doanh cụ sở chính công ty là gì?Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử nếu có.Đặc điểm của trụ sở chính?Được ghi nhận trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do cơ quan đăng ký kinh doanh cấp;Trụ sở chính doanh nghiệp phải có địa chỉ cụ thể theo địa giới hành chính;Trụ sở công ty không được sử dụng căn hộ chung cư, nhà tập thể;Không bắt buộc phải diễn ra hoạt động kinh doanh của doanh đây là các nội dung giải đáp của chúng tôi về Địa điểm kinh doanh là gì? cập nhật 2023. Qua viết này, các thắc mắc về hợp đồng làm việc là gì? cũng như các vấn đề khác liên quan đã được giải đáp. Trong quá trình tìm hiểu, nếu như các bạn cần Công ty Luật ACC hướng dẫn các vấn đề pháp lý vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp. ✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ ACC cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc ✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình ✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn ✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật ✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác ✅ Dịch vụ làm hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ LẬP ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH? CÂU HỎI Kính chào Công ty Luật TNHH TLK, kính mong được Quý Công ty giải đáp vấn đề như sau Công ty của tôi là hiện đang có dự định mở rộng quy mô hoạt động bằng cách thành lập địa điểm kinh doanh. Vậy cho tôi hỏi, pháp luật hiện nay quy định như thế nào về lập địa điểm kinh doanh? Mong được Quý Công ty giải đáp. Tôi xin cảm ơn! BÀI VIẾT LIÊN QUAN 1. Thủ tục thay đổi địa điểm kinh doanh 2. Thủ tục tạm ngừng địa điểm kinh doanh 3. Thủ tục chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Công ty Luật TNHH TLK, trên cơ sở quy định pháp luật và thực tiễn giải quyết, chúng tôi xin gửi tới bạn nội dung tư vấn như sau CƠ SỞ PHÁP LÝ 1. Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2020; 2. Nghị định số 01/2021/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 04 tháng 01 năm 2021 về đăng ký doanh nghiệp; 3. Nghị định số 50/2016/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 01 tháng 6 năm 2016 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư; 4. Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT được Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành ngày 16 tháng 3 năm 2021 hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp; 5. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan. NỘI DUNG TƯ VẤN Ảnh 1 Quy định pháp luật về lập địa điểm kinh doanh_Hotline +84 97 211 8764 Trong thời kì thị trường Việt Nam đang phát triển mạnh mẽ, quốc gia tiến tới hội nhập toàn cầu, bất kỳ doanh nghiệp nào cũng có nhu cầu được mở rộng quy mô hoạt động của mình để tiếp cận nhiều hơn những cơ hội và lợi nhuận. Bên cạnh việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện, nhiều công ty lựa chọn việc lập địa điểm kinh doanh bởi việc này không chỉ đáp ứng nhu cầu mở rộng quy mô của doanh nghiệp, mà thủ tục lập địa điểm kinh doanh cũng đơn giản, hoạt động kinh doanh bám sát hoạt động của doanh nghiệp. Vậy, làm thế nào để lập địa điểm kinh doanh? Tuy thủ tục lập địa điểm kinh doanh đơn giản, nhưng liệu cần lưu ý gì mà Quý Khách hàng chưa rõ không? Công ty Luật TNHH TLK sẽ cung cấp thông tin về lập địa điểm kinh doanh cho Quý Khách hàng thông qua bài viết dưới đây. I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁP LÝ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN ĐẾN LẬP ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH 1. Khái quát chung về địa điểm kinh doanh Địa điểm kinh doanh là gì? Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 “Địa điểm kinh doanh là nơi doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể”. Có thể thấy, địa điểm kinh doanh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp hoặc chi nhánh của doanh nghiệp. Thông báo lập địa điểm kinh doanh do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người đứng đầu chi nhánh ký. Địa điểm kinh doanh có chức năng cơ bản là tiến hành các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, không thực hiện chức năng khác như ký kết hợp đồng, đại diện theo ủy quyền, kê khai thuế riêng,… Việc lập địa điểm kinh doanh là việc doanh nghiệp mở ra một địa điểm để bắt đầu thực hiện việc buôn bán, trao đổi, cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp mình. Phân biệt địa điểm kinh doanh với chi nhánh và văn phòng đại diện Về nhiệm vụ - Chi nhánh thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng doanh nghiệp, bao gồm cả chức năng tiến hành hoạt động kinh doanh và chức năng đại diện theo ủy quyền; - Văn phòng đại diện chỉ thực hiện đại diện theo ủy quyền cho lợi ích doanh nghiệp, không thực hiện chức năng kinh doanh; - Địa điểm kinh doanh chỉ tiến hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, không thực hiện chức năng đại diện theo ủy quyền cho lợi ích của doanh nghiệp. Về con dấu - Chi nhánh có con dấu riêng; - Văn phòng diện có con dấu riêng; - Địa điểm kinh doanh không có con dấu riêng. Về loại Giấy chứng nhận - Chi nhánh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh; - Văn phòng đại diện được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện; - Địa điểm kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh. 2. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh được cấp cho địa điểm kinh doanh khi doanh nghiệp lập địa điểm kinh doanh và thực hiện thủ tục đăng ký với Cơ quan Đăng ký kinh doanh. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh được ghi trên cơ sở thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bao gồm những nội dung sau - Tên địa điểm kinh doanh; - Địa chỉ địa điểm kinh doanh; - Thông tin về người đứng đầu; - Hoạt động theo ủy quyền của doanh nghiệp/chi nhánh. 3. Một số yêu cầu cơ bản khi thành lập địa điểm kinh doanh Yêu cầu về tên của địa điểm kinh doanh khi lập địa điểm kinh doanh Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 - Đối với tên của địa điểm kinh doanh Bắt buộc gồm hai phần là “địa điểm kinh doanh” đứng trước và đi kèm với tên doanh nghiệp đứng sau, không sử dụng cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp” trong tên địa điểm kinh doanh. Tên địa điểm kinh doanh được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt và các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và các ký hiệu; - Đối với tên bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt Địa điểm kinh doanh không bắt buộc phải có hai loại tên này. Trong trường hợp đặt tên nước ngoài, tên của địa điểm kinh doanh chỉ được chuyển đổi sang một trong những tiếng có hệ chữ La-tinh. Trương trường hợp đặt tên viết tắt, tên viết tắt được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên bằng tiếng nước ngoài; - Tên địa điểm kinh doanh bắt buộc được viết hoặc gắn tại trụ địa điểm kinh doanh. Yêu cầu về địa chỉ khi lập địa điểm kinh doanh - Địa chỉ của địa điểm kinh doanh phải thuộc lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của địa điểm kinh doanh; - Doanh nghiệp có thể lập địa điểm kinh doanh tại địa chỉ khác nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc đặt chi nhánh. Tuy nhiên, địa chỉ đặt địa điểm kinh doanh bắt buộc phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp; Lưu ý Địa điểm kinh doanh không được đặt trên đất đang quy hoạch hay đất không đúng mục đích sử dụng như đất rừng, đất nông nghiệp,… Đối với địa điểm kinh doanh tại chung cư, doanh nghiệp không được đặt tại những chung cư chỉ có mục đích để ở, nhà tập thể có diện tích sử dụng chung, mà phải lựa chọn những loại hình chung cư là chung cư thương mại, nhà phục vụ tái định cư, chung cư hỗn hợp,... Yêu cầu về ngành nghề khi lập địa điểm kinh doanh Ngành nghề của địa điểm kinh doanh phụ thuộc vào doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh không phải ghi thông tin về ngành nghề kinh doanh. Theo đó, địa điểm kinh doanh có thể kinh doanh một số hoặc toàn bộ các ngành nghề mà doanh nghiệp kinh doanh, nhưng không được vượt quá phạm vi ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp. Yêu cầu về lệ phí môn bài khi lập địa điểm kinh doanh Địa điểm kinh doanh không phát sinh nghĩa vụ kê khai thuế, mở sổ sách kế toán riêng, đây cũng là ưu điểm của địa điểm kinh doanh so với chi nhánh và văn phòng đại diện. Tuy nhiên, địa điểm kinh doanh phải thực hiện nghĩa vụ đóng lệ phí môn bài. Lưu ý Theo Khoản 3 Điều 5 Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài - Trường hợp địa điểm kinh doanh ở cùng địa phương cấp tỉnh với doanh nghiệp hoặc chi nhánh chủ quản người nộp lệ phí thì khi người nộp lệ phí thực hiện nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài của các đơn vị mình sẽ có trách nhiệm khai và nộp lệ phí môn bài cho địa điểm kinh doanh đó cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của người nộp lệ phí; - Trường hợp địa điểm kinh doanh ở khác địa phương cấp tỉnh với doanh nghiệp hoặc chi nhánh chủ quản người nộp lệ phí thì địa điểm kinh doanh đó sẽ nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài của mình cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp mình. => Xem thêm Thủ tục tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của địa điểm kinh doanh Ảnh 2 Quy định pháp luật về lập địa điểm kinh doanh_Hotline +84 97 211 8764 II. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC LẬP ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH 1. Các bước thực hiện thủ tục lập địa điểm kinh doanh Bước 1 Chuẩn bị hồ sơ đăng ký thành lập địa điểm kinh doanh hợp lệ; Bước 2 Nộp hồ sơ đăng ký thành lập địa điểm kinh doanh tới Phòng Đăng ký kinh doanh; Bước 3 Doanh nghiệp chỉnh sửa và bổ sung thông tin chưa hợp lệ theo yêu cầu của Phòng Đăng ký kinh doanh nếu có; Bước 4 Nhận kết quả tại Phòng Đăng ký kinh doanh; 2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục lập địa điểm kinh doanh A. Thành phần hồ sơ 1. Thông báo về việc đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh; 2. Văn bản ủy quyền cho người nộp hồ sơ trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện; 3. Giấy tờ chứng thực cá nhân của người thực hiện thủ tục CCCD, hộ chiếu bản sao có chứng thực; 4. Các tài liệu khác có liên quan theo yêu cầu của Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền nếu có. Số lượng bộ hồ sơ 01 bộ hồ sơ. Lưu ý Kể từ ngày ra quyết định thành lập địa điểm kinh doanh, trong vòng 10 ngày, doanh nghiệp phải gửi hồ sơ thông báo địa điểm kinh doanh này đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt địa điểm kinh doanh. B. Cơ quan giải quyết Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi đặt trụ sở chính của doanh nghiệp. C. Cách thức thực hiện - Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt địa điểm kinh doanh; hoặc, - Nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp; hoặc, - Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính tới Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt địa điểm kinh doanh. D. Kết quả thực hiện Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật thông tin về địa điểm kinh doanh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh nếu doanh nghiệp có nhu cầu. Lưu ý Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp. Nếu hồ sơ thành lập địa điểm kinh doanh kê khai không trung thực, không chính xác, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xử lý. Khi đó, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động địa điểm không có hiệu lực, doanh nghiệp phải nộp lại hồ sơ trong vòng 30 ngày kể từ ngày gửi thông báo để được xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh. 3. Xử lý vi phạm hành chính khi thực hiện thủ tục lập địa điểm kinh doanh Theo Nghị định 50/2016/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư, doanh nghiệp sẽ bị xử lý vi phạm hành chính khi thực hiện thủ tục lập địa điểm kinh doanh trong những trường hợp sau đây - Không viết hoặc gắn tên địa điểm kinh doanh tại địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp bị phạt tiền từ đồng đến đồng; - Kinh doanh ở địa điểm kinh doanh không thông báo với Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp thực hiện hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp bị phạt tiền từ đồng đến đồng; - Đăng ký địa chỉ địa điểm kinh doanh không có trên bản đồ hành chính hoặc không thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp của mình, doanh nghiệp bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ đồng đến đồng. III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT? Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau Thứ nhất Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp; Thứ hai Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt; Thứ ba Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng; Thứ tư Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình; Thứ năm Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng; Thứ sáu Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh; Thứ bảy Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động; Thứ tám Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,… Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau. Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị. Ảnh 3 Quy định pháp luật về lập địa điểm kinh doanh_Hotline +84 97 211 8764 IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI LẬP ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH Câu hỏi 1 Khi lập địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp chúng tôi có bắt buộc phải có Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh hay không? Trả lời Câu trả lời là không. Địa điểm kinh doanh không bắt buộc phải có Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh. Khi thành lập doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cập nhật thông tin về địa điểm kinh doanh lên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp của Quý Khách hàng có nhu cầu cung cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh thì Phòng Đăng ký kinh doanh mới cấp cho doanh nghiệp. Câu hỏi 2 Những ai không được phép đứng đầu khi thực hiện hoạt động địa điểm kinh doanh? Trả lời Theo Luật Doanh nghiệp 2020, những cá nhân không được phép trở thành người đứng đầu của địa điểm kinh doanh là cá nhân thuộc trường hợp sau đây - Cán bộ, công chức, viên chức; - Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam; - Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước; - Người chưa thành niên; bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; bị mất năng lực hành vi dân sự; có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; - Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng. Câu hỏi 3 Khi thành lập địa điểm kinh doanh cần đăng ký vốn điều lệ hay không? Trả lời Khi thành lập địa điểm kinh doanh không cần đăng ký vốn điều lệ do địa điểm kinh doanh là đơn vị phụ thuộc vào công ty mẹ. Các công việc như hạch toán thuế hay kê khai thuế phụ thuộc vào công ty mẹ nên khi thành lập địa điểm kinh doanh cho công ty không cần phải thực hiện đăng ký số vốn với cơ quan có thẩm quyền. Theo đó, những thông tin chính cần chú ý khi thành lập địa điểm kinh doanh là tên địa điểm kinh doanh; địa chỉ địa điểm kinh doanh; ngành nghề kinh doanh; người đứng đầu địa điểm kinh doanh và một số thông tin khác. => Xem thêm Quy định về trụ sở, địa điểm đăng ký kinh doanh của nhà đầu tư nước ngoài? Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. Với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số hotline +84 97 211 8764 để được luật sư tư vấn trực tiếp tư vấn hoàn toàn miễn phí. Xin chân thành cảm ơn Quý vị! Phòng Doanh nghiệp và Đầu tư – Công ty Luật TNHH TLK CÔNG VIỆC LUẬT TLK THỰC HIỆN 1. Tư vấn cho Quý Khách hàng tất cả các vấn đề pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư. 2. Cung cấp tới Quý Khách hàng, đại diện thực hiện tất cả các dịch vụ pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư. CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI 1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động. 2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng từ lần thứ 2. 3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp. 4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp. 5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp. CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng. Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng! Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn và sử dụng dịch vụ, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây CÔNG TY LUẬT TNHH TLK - ĐT +84 243 2011 747 Hotline +84 97 211 8764 - Email info Website Nguyên tắc 80/20 là gì?Nguyên tắc 80/20 trong kinh doanhỨng dụng của nguyên tắc 80/20Trong quản trị năng suất lao độngTrong quản trị thời gianTrong quản lý kho hàngTrong quản lý khách hàng Nguyên tắc 80/20 là gì? Nguyên tắc 80/20 hay còn gọi là nguyên tắc Pareto quy luật thiểu số quan trọng và phân bố nhân tố nói rằng trong nhiều sự kiện, khoảng 80% kết quả là do 20% nguyên nhân gây ra. Nhà tư tưởng quản trị doanh nghiệp Joseph M. Juran đề xuất quy luật này và đặt theo tên của nhà kinh tế người Ý Vilfredo Pareto người đã quan sát 80% đất ở Ý là thuộc sở hữu của 20% dân số. Đây cũng là quy luật phổ biến trong kinh doanh chẳng hạn 80% doanh thu là từ 20% trong số các khách hàng. Nguyên tắc 80/20 là gì? Khi xét một thứ gì được sở hữu bởi một số lượng lớn vừa đủ người thì luôn tồn tại một số k 50 < k < 100 sao cho k% của thứ ấy là thuộc sở hữu của 100 – k% số người trong đó. Tuy nhiên k sẽ thay đổi từ 50 trong trường hợp phân bố đều cho đến gần 100% khi một lượng rất nhỏ người sở hữu hầu hết tất cả tài nguyên. Không có điều gì đặc biệt đối với con số 80 nhưng nhiều hệ thống có số k có giá trị ở khoảng này. Nguyên tắc 80/20 trong kinh doanh Vào thế kỷ thứ 19, một nhà kinh tế người Ý tên là Vilfredo Pareto đã quan sát thấy hàng năm, khoảng 20% số cây đậu Hà Lan ông trồng trong vườn nhà cho ra đến 80% hạt đậu thu hoạch được. Cùng thời điểm đó, khi nghiên cứu về kinh tế vĩ mô, Pareto lại phát hiện ra rằng 80% của cải và thu nhập của nước Ý được kiểm soát chỉ bởi 20% dân số. Nhận ra sự đặc biệt của tỷ lệ 80/20, Pareto cùng với hàng loạt nhà nghiên cứu sau đó đã lục tìm các số liệu trong kinh doanh, sản xuất kinh tế, xã hội và kết quả đều cho ra một những con số xấp xỉ với tỷ lệ 80/20. Ví dụ, 80% lợi tức của công ty được tạo bởi 20% khách hàng; 80% các vụ phạm pháp được gây ra bởi 20% tội phạm; 20% những người tham gia cuộc thi giành được 80% giải thường… Mặc dù các con số chỉ ở mức xấp xỉ, nhưng phần lớn những người nghiên cứu về 80/20 đồng ý rằng 80% đầu ra/thành quả/hậu quả output được tạo bởi 20% đầu vào/đóng góp/hành động input Bắt nguồn từ tư duy kinh tế, quy tắc này được sử dụng rộng rãi trong kinh doanh và sản xuất. Nắm được nguyên tắc 80/20 trong kinh doanh đồng nghĩa với việc chủ doanh nghiệp sẽ phát hiện ra 80% lợi nhuận của mình được tạo ra bởi 20% nhóm khách hàng nào. Từ đó, thay vì chăm sóc tất cả các khách hàng một cách dàn trải, doanh nghiệp có thể đầu tư quan tâm nhiều hơn tới nhóm 20% khách hàng tiềm năng nhất,. Tìm hiểu xem họ thích gì, nhu cầu của họ là gì, mình cần làm gì để khiến họ tiếp tục ủng hộ cho doanh nghiệp. Tương tự như vậy, người nông dân có thể tìm hiểu 20% hạt giống tốt đã cho ra 80% sản lượng của mình là loại giống nào, được nuôi trồng trong hoàn cảnh nào, và làm sao để nhân rộng thêm số lượng những hạt giống tốt này để cho sản lượng cao hơn trong năm tới. Nguyên tắc 80/20 cũng thường xuyên được áp dụng để nâng cao năng suất lao động. Nếu cho rằng 80% thành quả công việc của mình được tạo ra bởi 20% thời gian làm việc hiệu quả, bạn có thể theo dõi xem 20% thời gian đó rơi vào thời điểm nào trong ngày, ở hoàn cảnh nào, được làm với chu trình nào… Từ đó, bạn có thể mở rộng 20% thời gian hiệu quả nhất này để nâng cao hơn nữa thành quả lao động của mình. Ứng dụng của nguyên tắc 80/20 Ta đã nhận thấy quy tắc 80/20 có thể đem lại lợi ích lớn đến nhường nào với các doanh nghiệp. Nhưng làm thế nào để ta có thể làm chủ được nguyên tắc ấy? Hãy cùng nhau đi sâu vào tìm hiểu nhé. Trong quản trị năng suất lao động 20% lượng sản phẩm trọng tâm của doanh nghiệp tới từ 80% công sức bỏ ra của nhân viên. 80% giá trị của sản phẩm, dịch vụ tới từ 20% tính năng quan trọng nhất của nó. Rõ ràng, không phải lúc nào công sức của bạn bỏ ra cũng đem lại lợi ích tương xứng. Sẽ có những đầu công việc tỏ ra quan trọng hơn so với những đầu công việc còn lại. Ví dụ Trong sản phẩm điện thoại bạn tung ra thị trường có tính năng nhận diện khuôn mặt. Đây là tính năng mà chưa có bất kỳ đối thủ cạnh tranh nào của bạn đủ tiềm năng và công nghệ để tích hợp chúng vào sản phẩm của họ. Đây rõ ràng là ưu thế cạnh tranh độc nhất của bạn. Nó có thể chính là tính năng chính thu hút sự chú ý của khách hàng, và thu về cho doanh nghiệp khoản doanh thu khổng lồ. Doanh nghiệp bạn tự biết rằng, mình phải tập trung phần lớn nguồn lực cho tính năng này, nếu muốn sản phẩm ra mắt thành công và trở thành “thế lực” mới trong thị trường điện thoại di động trong tương lai. Trong quản trị thời gian Khi đi huy động vốn từ những nhà đầu tư có hứng thú với doanh nghiệp của bạn, bạn nhận ra một sự thật rằng 80% nguồn vốn của doanh nghiệp có được từ 20% nhà đầu tư Bạn không có đủ thời gian để liên tục gặp gỡ và liên lạc với 100% tổ chức đầu tư. Vậy nên, bạn quyết định mình sẽ đầu tư thời gian xây dựng và duy trì mối quan hệ đối tác chặt chẽ với 20% nhà đầu tư những người có thể đem lại lợi ích lớn nhất cho doanh nghiệp bạn. Trong nhiều trường hợp, bạn không thể nào bỏ toàn bộ thời gian làm việc của mình để xử lý 100% khối lượng công việc trong ngày. Khi áp dụng quy tắc 80/20, bạn nhận ra rằng Mình cần phân loại mức độ quan trọng của công việc, và xác định sẽ dành 80% thời gian làm việc để xử lý 20% đầu việc quan trọng nhất. Khối lượng còn lại, tốt nhất là bạn nên xử lý sau, hoặc đơn giản là phân quyền cho nhân viên cấp dưới. Trong quản lý kho hàng Trong quá trình kinh doanh, bạn phát hiện ra 80% chi phí lưu kho tới từ 20% khách hàng. Nếu có thể tìm ra được nguyên nhân của vấn đề, rất có thể chi phí lưu kho của doanh nghiệp sẽ giảm đi đáng kể, doanh thu từ đó cũng sẽ được tối ưu. Đó là lý do trong hoạt động quản lý vận chuyển, phân phối hàng hóa, bạn cần lập cho mình nhóm hàng hóa riêng biệt. Mỗi nhóm hàng, chúng ta lại có cung cách quản trị khác nhau để giảm tối đa chi phí, nâng cao hiệu quả lưu kho. Ngoài ra, trong trường hợp này, bạn cần liên lạc trực tiếp với khách hàng, tìm ra nguyên nhân phát sinh chi phí, và đưa ra phương án giải quyết vấn đề tối ưu. Trong quản lý khách hàng Trong kinh doanh, 80% doanh thu của doanh nghiệp tới từ 20% khách hàng. Chúng ta thường lầm tưởng rằng Mọi khách hàng đều như nhau và cần được đối xử bình đẳng. Trên thực tế, mọi việc không đơn giản như vậy. Sẽ có nhóm khách hàng đem lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp hơn các nhóm còn lại. Chi phí để duy trì và phát triển tệp khách hàng cũ không hề rẻ. Bạn cũng không muốn những đồng ngân sách đầu tư của mình trở nên lãng phí và vô ích. Việc xác định chiến lược quản trị khách hàng ngay từ đầu là cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp, nếu bạn không muốn mình bị mất đi tệp khách hàng trọng tâm. Trong bất kì môi trường nào cũng cần có những quy định, nguyên tắc khắt khe để mọi hoạt động được diễn ra theo khuôn khổ và có tính kỷ luật. Trong môi trường kinh doanh cũng không ngoại lệ. Vậy luật kinh doanh là gì? Triển vọng nghề nghiệp của ngành luật kinh doanh trong tương lai như thế nào. Cùng chúng tôi tìm hiểu ngày trong bài viết dưới đây nhé! Khái niệm luật kinh doanh là gì? Luật kinh doanh là gì? Đây có lẽ là khái niệm còn xa lạ với nhiều người. Không chỉ riêng kinh doanh mà tổng bất kỳ môi trường nào thì những nguyên tắc, kỷ luật cũng luôn đóng vai trò vô cùng quan trọng nhằm đảm bảo sự thống nhất về mặt tổ chức, quản lý nhân lực. Để từ đó để thúc đẩy sự đồng bộ hóa quy trình sản xuất. Kinh doanh là hoạt động tạo ra lợi nhuận của nhà nước hay của doanh nghiệp. Đây là hoạt động bức thiết của con người, nhằm tạo ra cơ sở vật chất cho bản thân, cho đời sống xã hội. Vậy nên nó lại không thể nằm ngoài nguyên tắc đó. Tuy nhiên, trong bối cảnh các doanh nghiệp đang phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt như hiện nay thì việc thúc đẩy, nâng cao tính luật trong sản xuất và những người quản lý là chưa đủ. Mà còn phải yêu cầu những quy luật về thị trường và những hàng rào thuế quan được thiết lập bởi nhà nước để môi trường kinh doanh trở nên hiệu quả, lành mạnh hơn. Luật kinh doanh là gì? Luật kinh doanh ra đời trong bối cảnh đó và trở thành phương tiện quan trọng để doanh nghiệp vừa có thể cạnh tranh phát triển vừa bảo đảm được những quyền lợi về mặt kinh doanh. Vậy quan niệm về luật kinh doanh là gì? Luật kinh doanh là một phần của luật kinh tế, là những tiêu chuẩn điều chỉnh các quan hệ gần với hoạt động phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh Việt Nam, thuật ngữ luật kinh doanh được ra đời vào những năm đầu của thập niên 90 của thế kỷ XX. Dưới sự kiểm soát của luật kinh tế, sức chi phối của luật kinh doanh vẫn khá rộng. Song tất cả đều nằm trong khuôn khổ 4 nội dung cơ bản sau đây pháp luật về hành vi kinh doanh, các nhóm luật về loại hình doanh nghiệp,, sự phá sản của doanh nghiệp, những quy định về cơ quan tài phán trong kinh doanh. Luật kinh doanh là một phần nội dung của luật kinh tế Tuy nhiên, nếu xét trên góc độ luật kinh doanh là một ngành học thì nó vẫn nằm trên 2 phạm trù cơ bản là tổ chức và pháp luật về hoạt động kinh doanh của các chủ thể, những quy định của nhà nước về quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Vì là một bộ phận của luật kinh tế, nên những nội dung của nó có nội dung cơ bản của luật kinh tế, nếu có khác thì chỉ là khác về mức độ can thiệp của nhà nước. Ở nước ta, luật kinh doanh là sự thống nhất các quy định về pháp luật, cơ sở pháp lý. Nhằm điều chỉnh các quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình tổ chức kinh tế nhà nước và trong hoạt động kinh doanh của các chủ thể bao gồm các doanh nghiệp, các cá nhân và khách hàng với nhau. Đối tượng điều chỉnh của luật kinh doanh là gì Luật kinh doanh là một phần nằm trong luật kinh tế nên những đối tượng mà luật kinh doanh điều chỉnh sẽ bao gồm các quan hệ về kinh tế nói chung và kinh doanh nói riêng. Gồm 4 đối tượng cơ bản là Nhóm quan hệ kinh tế. Nhóm quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình kinh doanh giữa các chủ thể kinh doanh với nhau. Nhóm quan hệ kinh tế phát sinh trong nội bộ của một số doanh nghiệp. Nhóm quan hệ kinh tế phát sinh trong hoạt động tài phát, sự phá sản và gây nợ của doanh nghiệp. Đối tượng điều chỉnh của luật kinh doanh có 4 nhóm cơ bản Vai trò của luật kinh doanh là gì? Luật kinh doanh đóng vi trò vô cùng quan trọng trong các hoạt động sản xuất kinh doanh của nhà nước và các doanh nghiệp. Một số vai trò có thể kể đến như Luật kinh doanh tạo hành lang pháp lý cho các doanh nghiệp trong mọi hoạt động kinh doanh để thúc đẩy nền kinh tế. Việc phá bỏ hàng rào thuế quan và tham gia các loại hiệp định, cho phép các công ty tư nhân phát triển chính là động lực để mở rộng các mối quan hệ phát triển với những đối tác khác. Đây là tiền lệ chưa từng có trong nền kinh tế cũ. Nên điều này không tránh khỏi việc vấp phải những khó khăn khi các doanh nghiệp liên kết hợp. Để đảm bảo được sự hợp tác thuận lợi giữa hai bên, tránh sự chồng chéo về những quy định chung của luật kinh tế giữa các quốc gia. Vai trò lớn nhất của luật kinh doanh là gì? Đó là giải quyết các vấn đề liên quan đến đến tài phán trong kinh doanh như các thủ tục, các văn bản để cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm giải quyết các vấn đề liên quan. Từ đó đảm bảo được quyền định đoạt của chủ thể theo nguyên tắc pháp chế của nhà nước. Luật kinh doanh có vai trò vô cùng quan trọng đối với các doanh nghiệp Luật kinh doanh quy định các điều kiện và trình tự để giải quyết các thủ tục của doanh nghiệp. Nhằm bảo đảm quyền lợi và lợi ích hợp pháp cho các doanh nghiệp khi muốn vay vốn, khi mắc nợ, trả nợ mà vừa đảm bảo được quyền lợi của các bên bị vay. Đồng thời thúc đẩy doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả và đảm bảo trật tự xã hội. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, luật kinh doanh đóng vai trò quan trọng. Đây là tài liệu để nhà nước đảm bảo, kiểm soát được các hoạt động kinh doanh một cách hiệu quả. Đồng thời trao quyền kiểm soát doanh nghiệp cho chính những chủ thể, hoặc cá nhân có đủ năng lực quản lý. Từ đó, góp phần bảo đảm được nền kinh tế quốc dân phát triển, doanh nghiệp cũng đi lên bền vững nhờ sự tự chủ sáng tạo. Luật kinh doanh đảm bảo sự phát triển ổn định cho nền kinh tế quốc dân và các doanh nghiệp Cơ hội nghề nghiệp của sinh viên ngành luật kinh doanh như thế nào? Sự ra đời của một số quy luật kinh tế, sự bành trướng của nền kinh tế thị trường, vai trò quan trọng nó nó trong kinh doanh và đời sống quốc dân biến luật kinh doanh trở thành một trong những ngành được nhiều sinh viên yêu thích và theo đuổi. Sau khi được đào tạo tại các trường đại học uy tín, bên cạnh một nền tảng kiến thức vững chắc về luật kinh doanh như những vấn đề liên quan đến tài chính, thương mại, ngân hàng thì cơ hội phát triển của những cử nhân ngành luật kinh doanh là cực kỳ lớn. Sinh viên tốt nghiệp ngành luật kinh doanh có thể làm việc tại văn phòng của các công ty luật. VớI nhiệm vụ chính là giải quyết các vấn đề tranh chấp trong những giao dịch thương mại giữa các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp. Lĩnh vực bảo hiểm cũng là một việc làm mà cử nhân luật kinh doanh có thể cân nhắc lựa chọn bởi đây là lĩnh vực đang hoạt động sôi nổi và phát triển mạnh mẽ tại nước ta. Cơ hội việc làm cho sinh viên ngành luật kinh doanh vô cùng lớn Lời kết Luật kinh doanh đóng vai trò quan trọng và hỗ trợ rất nhiều cho các hoạt động sản xuất, phát triển của các doanh nghiệp nói riêng và nền kinh tế quốc dân nói chung. Như vậy, những thông tin mà chúng tôi chia sẻ ở trên đã giải đáp thắc mắc cho bạn đọc về khái niệm luật kinh doanh là gì và một số khái niệm xoanh quanh cụm từ này. cảm ơn các bạn đã đọc bài viết của chúng tôi.

quy luật điểm rơi trong kinh doanh là gì