Sinh lực: Cơ bắp của Người Nhện dường như có thể hoạt động không biết mệt mỏi, do tỷ lệ sản sinh các chất độc sau chuyển hóa năng lượng tại cơ bắp thấp hơn nhiều so với người thường. Anh có thể chiến đấu nhiều giờ liên tục, nín thở đến 8 phút và có thể Tơ nhện là một sợi protein do nhện kéo thành sợi. Loại tơ nàу là sợi mà nhện sử dụng để dệt lên mạng lưới củɑ chúng. Nó lơ lửng trong không khí và vô cùng nhẹ. Ɲhện sử dụng nó để bắt và bẫy con mồi. Đó là cách chúng xâу tổ và tạo kén. Chúng thậm chí có Câu 5: Cơ quan nào sinh ra tơ nhện. a. Núm tuyến tơ. b. Đôi kìm. c. Lỗ sinh dục. d. 4 đôi chân bò. Phía sau bụng có các núm tuyến tơ để sinh ra tơ nhện. → Đáp án a. Câu 6: Loài động vật nào KHÔNG thuộc lớp Hình nhện. a. Nhện Tuy nhiên, không phải loài nhện nào cũng có tất cả 8 loại tuyến nhện này, các loại và số lượng khác nhau tùy thuộc vào gia đình và giới tính của loài nhện. Cơ quan sinh sản nằm ở đáy bụng trở thành con trưởng thành và có hình thái độc đáo. Tuy nhiên, ở con đực, các Mạng nhện thu hút sự chú ý của nhiều kỹ sư, nhà hóa sinh và nhà sinh học. Kỹ sư quan tâm đến những phương pháp tạo ra mạng lưới, nhà hóa sinh muốn biết thành phần hóa học của sợi tơ, và nhà sinh học muốn làm sáng tỏ các cơ chế thích nghi mà con nhện sử dụng để II. Sự đa dạng của lớp Hình nhện 1. Một số đại diện 2. Ý nghĩa thực tiễn. Đa số có lợi: giúp bắt sâu bọ có hại; Một số có hại, kí sinh và hút dinh dưỡng từ vật chủ; B. Bài tập và hướng dẫn giải kp0LGPG. Cập nhật 24/03/2022 Tác giả Tuấn Khang Môn Sinh Học 7Câu hỏi Cơ quan nào sinh ra tơ nhện A. Núm tuyến tơ B. Đôi kìm C. Lỗ sinh dục D. 4 đôi chân bò Lời giải và Đáp ánĐáp án đúng A Câu 1 Để đảm bảo an toàn trong thức phẩm cần thực hành cần thực hiện nguyên tắc nào dưới đây? thí nghiệm theo sự hướng dẫn của bạn bè trong lớp thể nhận biết hóa chất bằng cách ngửi hóa chất đồ ăn vào phòng thực hành kĩ nội quy và thực hiện theo nội quy phòng thực hành Câu 2 Hoạt động nào sau đây không thực hiện đúng quy tắc an toàn trong phòng thực hành? A. Đeo găng tay khi làm thí nghiệm. B. Không ăn uống, đùa nghịch trong phòng thí nghiệm. C. Để hóa chất không đúng nơi quy định sau khi làm xong thí nghiệm. D. Làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của giáo viên. Câu 3 Hoạt động nào sau đây không được xem là nghiên cứu khoa học tự nhiên? A. Nghiên cứu hệ thống quạt nước cho đầm nuôi tôm. B. Nghiên cứu trang phục của các nước. C. Nghiên cứu xử lí rác thải bảo vệ môi trường. D. Nghiên cứu cách khắc chữ lên thủy tinh. Câu 4. Phát biểu nào sau đây là phát biểu đúng về vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc sống? A. Mở rộng sản suát và phát triển kinh tế B. Cung cấp thông tin mới và nâng cao hiểu biết của con người C. Bảo vệ môi trường; Ứng phó với biển đổi khí hậu. D. Cả 3 đáp án trên, Câu 5. Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất hóa học? A. Hòa tan muối vào nước B. Đun nóng bát đựng muối đến khi có tiếng nổ lách tách C. Đun nóng đường ở thể rắn để chuyển sang đường ở thể lỏng D. Đun nóng đường đến khi xuất hiện chất màu đen Câu 6. Nhận định nào đúng khi nói về hình dạng và kích thước tế bào? A. Các loại tế bào đều có chung hình dạng và kích thước. B. Các loại tế bào khác nhau thường có hình dạng và kích thước khác nhau. C. Các loại tế bào thường có hình dạng khác nhau nhưng kích thước giống nhau. D. Các loại tế bào chỉ khác nhau về kích thước, chúng giống nhau về hình dạng. Câu 7. Tại sao tế bào được coi là đơn vị cơ bản của các cơ thể sống? A. Vì tế bào có khả năng sinh sản. B. Vì tế bào có kích thước nhỏ bé. C. Vì tế bào có mặt ở khắp mọi nơi. D. Vì mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào và một tế bào có thể thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản. Nhện Đặc điểm cấu tạo Cơ thể nhện gồm phần đầu - ngực và phần bụng Hình 1 Cơ thể nhện Các bộ phận của nhện như sau Hình 2 Cấu tạo ngoài của Nhện 1- Kìm, 2- Chân xúc giác, 3- Chân bò, 4- Khe thở, 5- Lỗ sinh dục, 6- Núm tuyến tơ Các phần cơ thể Tên các bộ phận quan sát thấy Chức năng Phần đầu – ngực Đôi kìm có tuyến độc Bắt mồi và tự vệ Đôi chân xúc giác phủ đầy lông Cảm giác về khứu giác, xúc giác 4 đôi chân bò Di chuyển và chăng lưới Phần bụng Phía trước là đôi khe thở Hô hấp Ở giữa là 1 lỗ sinh dục Sinh sản Phía sau là các núm tuyến tơ Sinh ra tơ nhện Bảng 1. Đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện Tập tính Chăng lưới Hình 3 Quá trình chăng tơ ở nhện theo đúng trình tự C Chăng dây tơ khung B Chăng dây tơ phóng xạ D Chăng các sợi tơ vòng A Chờ mồi ở trung tâm lưới Bắt mồi Khi rình mồi, nếu có sâu bọ sa lưới, lập tức nhện hành động theo các thao tác sắp xếp hợp lí sau đây Nhện ngoạm chặt mồi chích nọc độc Tiết dịch tiêu hóa vào cơ thể con mồi Trói chặt mồi rồi treo vào lưới để một thời gian. Nhện hút dịch lỏng ở con mồi Sự đa dạng của lớp hình nhện Một số đại diện Hình 4 Bọ cạp Chúng sống nơi khô ráo, kín đáo, hoạt động về đêm, cơ thể dài, còn rõ phân đốt. Chân bò khỏe, cuối đuôi có nọc độc. Chúng được khai thác làm thực phẩm và vật trang trí Hình 5 Cái ghẻ Chúng gây bệnh ghẻ ở người. Con cái đào hang dưới da, gây ngứa ngáy và sinh mụn ghẻ 1- Bề mặt da người, 2- Hang do cái ghẻ đào 3- Con ghẻ cái, 4- Trứng cái ghẻ Hình 6 Con ve bò Chúng bám trên ngọn cỏ, khi có gia súc đi qua chúng chuyển sang bám vào lông chui vào đó hút máu Ý nghĩa thực tiễn Các đại diện Nơi sống Hình thức sống Ảnh hưởng đến con người Kí sinh Ăn thịt Có lợi Có hại Nhện chăng lưới Trong nhà, ngoài vườn X X Nhện nhà con cái thường ôm kén trứng Trong nhà, ở các khe tường X X Bọ cạp Hang hốc,khô ráo, kín. đáo X X Cái ghẻ Da người X X Ve bò Lông, da trâu, bò X X Tổng kết Hình 7 Sơ đồ tư duy bài Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện

cơ quan nào sinh ra tơ nhện